[Cùng em học toán lớp 4] Tuần 20: Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau (trang 8)

Hướng dẫn học bài: Tuần 20: Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau (trang 8) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

viết (theo mẫu):

phương pháp giải:

- mỗi phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

- khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

lời giải chi tiết:

bài 2

viết (theo mẫu):

phân số

tử số

mẫu số

\(\dfrac{7}{3}\)

7

3

\(\dfrac{4}{5}\)

 

 

\(\dfrac{9}{{17}}\)

 

 

 

phân số

tử số

mẫu số

 

2

7

\(\dfrac{{13}}{{15}}\)

 

 

 

21

27

phương pháp giải:

mỗi phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

lời giải chi tiết:

phân số

tử số

mẫu số

\(\dfrac{7}{3}\)

7

3

\(\dfrac{4}{5}\)

4

5

\(\dfrac{9}{{17}}\)

9

17

 

phân số

tử số

mẫu số

\(\dfrac{2}{7}\)

2

7

\(\dfrac{{13}}{{15}}\)

13

15

\(\dfrac{{21}}{{27}}\)

21

27

bài 3

tô màu để được hình tương ứng với phân số (theo mẫu):

phương pháp giải:

dựa vào phân số đã cho để tô màu vào các ô. phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau. 

lời giải chi tiết:

bài 4

viết (theo mẫu):

a) mẫu: \(1:4 = \dfrac{1}{4}\)

    \(5:17 =  \ldots \)                       \(4:25 =  \ldots \)

b) mẫu: \(12:3 = \dfrac{{12}}{3}\)

    \(24:8=  \ldots \)                       \(36:6 =  \ldots \)

phương pháp giải:

thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

lời giải chi tiết:

a) \(5:17 = \dfrac{5}{{17}}\) ;                 \(4:25 = \dfrac{4}{{25}}\)

b) \(24:8 = \dfrac{{24}}{8}\)  ;                \(36:6 = \dfrac{{36}}{6}\)

bài 5

viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng \(1\) (theo mẫu):

mẫu: \(5 = \dfrac{5}{1};\)                       \(9 =  \ldots \) 

  \(3 =  \ldots \)                              \(11 =  \ldots \)

phương pháp giải:

mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\) .

lời giải chi tiết:

\(9 = \dfrac{9}{1}\) ;           \(3 = \dfrac{3}{1}\) ;             \(11 = \dfrac{{11}}{1}\)

bài 6

a) tô màu vào ô chứa phân số bé hơn 1:

b) tô màu vào ô chứa phân số bằng 1:

phương pháp giải:

- phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

- phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

lời giải chi tiết:

a) 

b) 

 

bài 7

viết số thích hợp vào ô trống để được hai phân số bằng nhau: 

phương pháp giải:

áp dụng tính chất cơ bản của phân số như sau:

- nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

lời giải chi tiết:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\;;\)                    \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{{10\times 3}}{{30\times 3}} = \dfrac{30}{90}\;;\)                     \(\dfrac{25}{{50}} = \dfrac{{25:25}}{{50:25}} = \dfrac{1}{2}\;;\)

\(\dfrac{{21}}{{49}} = \dfrac{{21:7}}{{49:7}} = \dfrac{3}{7}\;;\)                    \(\dfrac{2}{9} = \dfrac{{2 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{72}}\;;\)                    \(\dfrac{{30}}{{18}} = \dfrac{{30:6}}{{18:6}} = \dfrac{5}{3}.\)

vậy:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{12}}\;;\)                      \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{30}{90}\;;\)

\(\dfrac{25}{{50}} = \dfrac{1}{2}\;;\)                       \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{{21}}{{49}}\;;\)

\(\dfrac{2}{9} = \dfrac{{16}}{{72}}\;;\)                       \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{{30}}{{18}}.\)

bài 8

viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) có 4 quả táo chia đều cho 5 người, mỗi người nhận được ……. quả táo.

b) có 3 lít nước, rót đều vào 6 lọ, mỗi lọ có ……. lít nước.

phương pháp giải:

thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

lời giải chi tiết:

a) có 4 quả táo chia đều cho 5 người, mỗi người nhận được \(\dfrac{4}{5}\) quả táo.

b) có 3 lít nước, rót đều vào 6 lọ, mỗi lọ có \(\dfrac{3}{6}\) lít nước.

vui học

viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

trên sân trường, người ta trồng 4 cây bằng lăng, 5 cây phượng vĩ, 6 cây bàng.

phân số chỉ phần cây bằng lăng trong các cây trên sân trường là …….

phân số chỉ phần cây bàng trong các cây trên sân trường là …….

phân số chỉ phần cây phượng vĩ trong các cây trên sân trường là ……. 

phương pháp giải:

tính tổng số cây hoa trong vườn nhà lan, sau đó viết phân số chỉ từng loại cây trong vườn.

lời giải chi tiết:

trên sân trường người ta trồng tổng số cây là:

            4 + 5 + 6 = 15 (cây)

phân số chỉ phần cây bằng lăng trong các cây trên sân trường là \(\dfrac{4}{{15}}\).

phân số chỉ phần cây bàng trong các cây trên sân trường là \(\dfrac{5}{{15}}\).

phân số chỉ phần cây phượng vĩ trong các cây trên sân trường là \(\dfrac{6}{{15}}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm