[Cùng em học toán lớp 4] Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)

Hướng dẫn học bài: Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

tính bằng cách thuận tiện nhất.

88 + 75 + 12 = ……………                                    146 + 55 + 54 = …………

                     = ……………                                                          = ………….

                     = ……………                                                          = ………….

phương pháp giải:

nhóm các số có tổng bằng số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

lời giải chi tiết:

88 + 75 + 12 = 88 + 12 + 75                            146 + 55 + 54 = 146 + 54 + 55

                    = 100 + 75                                                            = 200 + 55

                    = 175                                                                    = 255

bài 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

50 và 20                                                         118 và 72

số lớn là: ………………                             số lớn là: …………………

số bé là: ……………….                             số bé là: …………………..

phương pháp giải:

tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2 = tổng – số lớn = số lớn – hiệu.

lời giải chi tiết:

+) hai số có tổng là 50 và hiệu là 20

số lớn là (50 + 20) : 2 = 35

số bé là 50 – 35 = 15

+) hai số có tổng là 118 và hiệu là 72

số lớn là (118 + 72): 2 = 95

số bé là 118 – 95 = 23

bài 3

có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn. hỏi có bao nhiêu học sinh đã biết bơi?

phương pháp giải:

giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2 = tổng – số lớn = số lớn – hiệu.

lời giải chi tiết:

số học sinh đã biết bơi là

(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)

đáp số: 25 bạn

bài 4

bo và chíp có tất cả 46 cái kẹo. hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo, biết số kẹo của bo nhiều hơn số kẹo của chíp là 30 cái kẹo.

phương pháp giải:

giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2 = tổng – số lớn = số lớn – hiệu.

lời giải chi tiết:

số kẹo của bo là

(46 + 30) : 2 = 38 (cái kẹo)

số kẹo của chíp là

46 – 38 = 8 (cái kẹo)

đáp số: bo: 38 cái kẹo

chíp: 8 cái kẹo

bài 5

tính rồi thử lại:

53471 + 23719                                             70559 – 53619

phương pháp giải:

- đặt tính: viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- tính: cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

- để kiểm tra phép tính đúng hay sai thì em thử lại bằng phép toán ngược lại.

lời giải chi tiết:

bài 6

tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 496 + 66 + 534 + 4 = ………………….….

                                  = ……………….……..

b) 213 + 161 + 417 + 209 = ………………….

                                        = ………………….

c) 122 + 54 + 246 + 178 = …………………..

                                     = ………………….

phương pháp giải:

nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm rồi thực hiện phép cộng.

lời giải chi tiết:

a) 496 + 66 + 534 + 4 = (496 + 4) + (66 + 534)

                                   = 500 + 600 = 1100

b) 213 + 161 + 417 + 209 = (213 + 417) + (161 + 209)

                                        = 630 + 370 =1000

c) 122 + 54 + 246 + 178 = (122 + 178) + (54 + 246)

                                      = 300 + 300 = 600

bài 7

một nhóm có 35 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 5 bạn. hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn học sinh nam, bao nhiêu bạn học sinh nữ?

phương pháp giải:

giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2 = tổng – số lớn = số lớn – hiệu.

lời giải chi tiết:

số học sinh nam là

(35 + 5) : 2 = 20 (học sinh)

số học ính nữ là

35 – 20 = 15 (học sinh)

đáp số: 20 học sinh nam

        15 học sinh nữ

bài 8

a) viết tên các góc dưới mỗi hình sau:

 

b) viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

ở hình bên có: …….. góc vuông.

                         …….. góc nhọn.

                         …….. góc tù.

phương pháp giải:

quan sát để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

lời giải chi tiết:

a)

b) ở hình bên có: 2 góc vuông.

                             1 góc nhọn.

                             1 góc tù.

vui học

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

 

trong các góc vẽ trên:

a) các góc vuông là: ……………………………………………………………………

b) các góc nhọn là: ……………………………………………………………………..

c) các góc tù là: ………………………………………………………………………...

d) các góc bẹt là: ……………………………………………………………………….

phương pháp giải:

- xác định góc đã cho là góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.

- đọc tên của góc đó.

lời giải chi tiết:

trong các góc vẽ trên:

a) các góc vuông là: góc đỉnh p, cạnh pc, pq.

b) các góc nhọn là: góc đỉnh m, cạnh ma, mk;

                                góc đỉnh i, cạnh ie, ig.

c) các góc tù là: góc đỉnh n, cạnh nb, nh;

                           góc đỉnh d, cạnh du, dv.

d) các góc bẹt là: góc đỉnh o, cạnh ox, oy.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm