[Cùng em học toán lớp 4] Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)

Hướng dẫn học bài: Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

số sách toán trong thư viện trường tiểu học duy tân

a) sách toán 2 có ……. quyển.

b) sách toán 4 có …….. quyển.

phương pháp giải:

quan sát biểu đồ để xác định số sách toán 2 và sách toán 4.

lời giải chi tiết:

a) sách toán 2 có 200 quyển.

b) sách toán 4 có 180 quyển.

bài 2

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

a. 505 050                 b. 5 050 050              c. 5 005 050             d. 50 050 050

b) giá trị của chữ số 3 trong số 783 201 là:

a. 30 000                   b. 3000                      c. 300                        d. 30

phương pháp giải:

a/ viết số gồm giá trị các hàng đã cho, hàng nào còn thiếu thì viết bằng chữ số 0.

b/ xác định chữ số 3 trong số đã cho thuộc hàng nào để tìm được giá trị của chữ số đó.

lời giải chi tiết:

bài 3

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) số 7 021 502 đọc là: …………………………………………………………................

b) số liền sau của 5 512 309 là: …………………………………………………………..

số liền trước của 1 432 570 là: ……………………………………………………………

c) năm 1930 thuộc thế kỉ: …………………………………………………………………

phương pháp giải:

a/ đọc số lần lượt từ hàng cao nhất về hàng thấp nhất.

b/ số liền trước của số a thì có giá trị bé hơn a một đơn vị.

số liền sau của số a thì có giá trị lớn hơn a một đơn vị.

c/ tìm năm 1975 thuộc thế kỉ nào thì ta lấy hai chữ số đầu của năm đó cộng thêm 1.

lời giải chi tiết:

a) số 7 021 502 đọc là: bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm linh hai.

b) số liền sau của 5 512 309 là: 5 512 310

số liền trước của 1 432 570 là: 1 432 569

c) năm 1930 thuộc thế kỉ: xx

bài 4

viết các số 21 806; 21 068; 21 860; 21 680 theo thứ tự:

từ lớn đến bé:

 

 

 

 

từ bé đến lớn:

 

 

 

 

phương pháp giải:

so sánh các số có năm chữ số đã cho: so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

từ lớn đến bé: 21 860 ; 21 806 ; 21 680 ; 21 068

từ bé đến lớn: 21 068 ; 21 680 ; 21 806 ; 21 860

bài 5

số?

a) 5 tấn 15 kg = …….kg                              7 yến 4kg = ………kg

b) 6 phút 20 giây = ……. giây                      8 thế kỉ = …… năm

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1000 kg                                 1 yến = 10 kg           

1 phút = 60 giây                                1 thế kỉ = 100 năm  

lời giải chi tiết:

a) 5 tấn 15 kg = 5015kg                              7 yến 4kg = 74kg

b) 6 phút 20 giây = 380 giây                       8 thế kỉ = 800 năm

bài 6

dựa vào biểu đồ dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) lớp có nhiều sách toán nhất là lớp ………., lớp có ít sách toán nhất là lớp ……..

b) trung bình mỗi lớp có ……. quyển sách toán.

phương pháp giải:

a/ đọc các số liệu có trong bảng rồi điền số vào chỗ trống.

b/ tìm tổng số quyển sách toán của năm lớp rồi chia cho 5.

lời giải chi tiết:

a/ lớp có nhiều sách toán nhất là lớp 2 (200 quyển); lớp có ít sách toán nhất là lớp 4 (180 quyển).

b/ trung bình mỗi lớp có số quyển sách toán là:

(185 + 200 + 190 + 180 + 185) : 5 = 188 (quyển)

vậy ta điền vào chỗ chấm số 188.

bài 7

đặt tính rồi tính:

35693 + 620235                               943721 + 76277

47261 – 26245                                  852165 – 642047

phương pháp giải:

đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

tính theo thứ tự từ phải sang trái.

lời giải chi tiết:

bài 8

nhân dịp noel năm 2018 người ta gắn các bộ đèn nháy để trang trí cây thông. người thứ nhất gắn được bộ đèn nháy có 1628 bóng đèn, người thứ hai gắn được bộ đèn nháy có số bóng đèn ít hơn số bóng đèn người thứ nhất gắn được là 175 bóng đèn. tính số bóng đèn cả hai người đã gắn được vào cây thông.

phương pháp giải:

tìm số bóng đèn người thứ hai gắn được.

tìm tổng số bóng đèn cả hai người gắn được.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

người thứ nhất: 1628 bóng đèn

người thứ hai: ít hơn 175 bóng đèn

cả hai người: …. bóng đèn ?

bài giải

đội thứ hai lắp được số bóng đèn là:

1628 – 175 = 1453 (bóng đèn)

cả hai đội đã lắp được số bóng đèn là:

1628 + 1453 = 3081 (bóng đèn)

đáp số: 3081 bóng đèn.

 

vui học

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

 

a) bác minh phải trả số tiền để mua tủ lạnh và máy điều hòa là:

…………………………………………………………………………………………….

b) cô hoa có 15 000 000 đồng. hỏi cô hoa có đủ tiền mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng không ? tại sao ?

………………………………………………………………………………………………

phương pháp giải:

a/ tính tổng giá tiền của tủ lạnh và máy điều hòa.

b/ tính tổng giá tiền của tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng.

so sánh số vừa tìm được với 15 000 000 đồng rồi trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) bác minh phải trả số tiền để mua tủ lạnh và máy điều hòa là:

8 490 000 + 5 450 000 = 13 940 000 (đồng)

b) cô hoa có đủ tiền mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng vì:

8 490 000 + 5 450 000 + 1 209 000 = 15 149 000 (đồng) > 15 000 000 đồng.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm