[Cùng em học toán lớp 4] Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15)

Hướng dẫn học bài: Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình vẽ biểu diễn phân số bằng \(\dfrac{1}{3}\):

phương pháp giải:

quan sát kĩ hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

lời giải chi tiết:

 phân số chỉ phần đã tô màu của các hình từ trái sang phải lần lượt là \(\dfrac{2}{5}\;;\;\)\(\dfrac{2}{3}\;;\;\)\(\dfrac{1}{4}\;;\;\)\(\dfrac{1}{3}.\)

vậy ta có kết quả như sau : 

bài 2

viết phân số rồi điền dấu (>; <; =) thích hợp (theo mẫu):

phương pháp giải:

trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

lời giải chi tiết:

bài 3

điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(\dfrac{3}{5} \ldots \dfrac{2}{5}\)                \(\dfrac{5}{{7}} \ldots \dfrac{6}{{7}}\)
b) \(\dfrac{{17}}{{11}} \ldots \dfrac{{19}}{{11}}\)               \(\dfrac{{22}}{{28}} \ldots \dfrac{{12}}{{28}}\)
c) \(\dfrac{{21}}{{20}} \ldots 1\)               \(\dfrac{12}{13} \ldots 1\)

phương pháp giải:

áp dụng các quy tắc:

* trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

* - phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

  - phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{2}{5}\)                \(\dfrac{5}{{7}} < \dfrac{6}{{7}}\)
b) \(\dfrac{{17}}{{11}} < \dfrac{{19}}{{11}}\)               \(\dfrac{{22}}{{28}} >\dfrac{{12}}{{28}}\)
c) \(\dfrac{{21}}{{20}} > 1\)               \(\dfrac{12}{13} < 1\)

bài 4

trong các phân số: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{5};\dfrac{5}{4};\dfrac{7}{{8}};\dfrac{{11}}{{8}};\dfrac{{16}}{{17}};\dfrac{234}{123}\)

các phân số lớn hơn \(1\) là: ………

các phân số bé hơn \(1\) là: ………

phương pháp giải:

- phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

- phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\). 

lời giải chi tiết:

các phân số lớn hơn \(1\) là: \(\dfrac{5}{4}\,\,;\,\,\,\dfrac{11}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{234}{123}\).

các phân số bé hơn \(1\) là: \(\dfrac{1}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{3}{{5}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{7}}{{8}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{16}}{{17}}\). 

bài 5

so sánh hai phân số (theo mẫu):

mẫu: so sánh \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) quy đồng mẫu số của \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{5}\) được \(\dfrac{15}{{35}}\) và \(\dfrac{28}{{35}}\).

mà: \(\dfrac{15}{{35}} < \dfrac{28}{{35}}.\) vậy \(\dfrac{3}{7} < \dfrac{4}{5}.\)

a) so sánh \(\dfrac{7}{5}\) và \(\dfrac{8}{3}\)

b) so sánh \(\dfrac{{11}}{8}\) và \(\dfrac{9}{7}\)

phương pháp giải:

bước 1: quy đồng mẫu số hai phân số.

bước 2: so sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

bước 3: rút ra kết luận.

lời giải chi tiết:

a) quy đồng mẫu số của \(\dfrac{7}{5}\) và \(\dfrac{8}{3}\) được \(\dfrac{{21}}{{15}}\) và \(\dfrac{{40}}{{15}}\).

mà: \(\dfrac{{21}}{{15}} < \dfrac{{40}}{{15}}.\)  vậy \(\dfrac{7}{5} < \dfrac{8}{3}.\)

b) quy đồng mẫu số của \(\dfrac{{11}}{8}\) và \(\dfrac{9}{7}\) được \(\dfrac{{77}}{{56}}\) và \(\dfrac{{72}}{{56}}\).

mà: \(\dfrac{{77}}{{56}} > \dfrac{{72}}{{56}}.\) vậy \(\dfrac{{11}}{8} > \dfrac{9}{7}.\)

bài 6

điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{6}{5} \ldots \dfrac{4}{5}\)                         \(\dfrac{9}{{13}} \ldots \dfrac{9}{{27}}\)
 \(\dfrac{8}{9} \ldots \dfrac{4}{{3}}\)                         \(\dfrac{3}{4} \ldots \dfrac{12}{16}\)
\(\dfrac{{51}}{{49}} \ldots 1\)                         \(1 \ldots \dfrac{{17}}{{18}}\)

phương pháp giải:

áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với 1.

lời giải chi tiết:

• \(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\) (vì \(6>4\)).

• \(\dfrac{9}{{13}} > \dfrac{9}{{27}}\) (vì \(13 < 27\)).

• \(\dfrac{{51}}{{49}} > 1\) (vì \(51>49\)).

• \(1 > \dfrac{{17}}{{18}}\) (vì \(17 < 18\)).

• \(\dfrac{8}{9} < 1\) và \(\dfrac{4}{3} > 1\) nên ta có \(\dfrac{8}{9} < \dfrac{4}{3}\).

• \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \dfrac{12}{{16}}\) nên \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{{16}}\).

vậy ta có kết quả như sau :

\(\dfrac{6}{5} > \dfrac{4}{5}\)                         \(\dfrac{9}{{13}} > \dfrac{9}{{27}}\)
 \(\dfrac{8}{9} < \dfrac{4}{{3}}\)                         \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{16}\)
\(\dfrac{{51}}{{49}} > 1\)                         \(1 > \dfrac{{27}}{{28}}\)

bài 7

viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{4};\dfrac{6}{6};\dfrac{{7}}{{10}};\dfrac{9}{{10}}.\)

phương pháp giải:

- áp dụng phương pháp so sánh với 1 để tìm các phân số bé hơn 1, phân số bằng 1.

- quy đồng mẫu số các phân số để so sánh các phân số nhỏ hơn 1 với nhau.

lời giải chi tiết:

ta có: \(\dfrac{{6}}{{6}} = 1\) .

các phân số \(\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{4};\dfrac{{7}}{{10}};\dfrac{9}{{10}}\) đều có tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số này đều nhỏ hơn \(1\).

quy đồng mẫu số các phân số ta có:

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{20}}{{60}};\)                      \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{{30}}{{60}};\)  

\(\dfrac{7}{10} = \dfrac{{42}}{{60}};\)                   \(  \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{54}}{{60}}.\)

mà: \(\dfrac{{20}}{{60}} < \dfrac{{30}}{{60}} < \dfrac{{42}}{{60}} < \dfrac{{54}}{{60}} \) hay \( \dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{{4}} < \dfrac{7}{10} < \dfrac{9}{{10}}.\)

do đó ta có: \( \dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{{4}} < \dfrac{7}{10} < \dfrac{9}{{10}} < \dfrac{{6}}{{6}}.\)

vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( \dfrac{1}{3} ; \dfrac{2}{{4}} ; \dfrac{7}{10} ; \dfrac{9}{{10}} ; \dfrac{{6}}{{6}}.\)

bài 8

viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

từ nhà của mình tới trường, minh phải đi bộ \(\dfrac{3}{5}km\) còn hoa phải đi bộ \(\dfrac{4}{7}km\). hỏi ai phải đi bộ xa hơn? vì sao?

trả lời : ..................................................

phương pháp giải:

so sánh hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

lời giải chi tiết:

ta có: \(\dfrac{3}{5} =\dfrac{3\times 7}{5\times 7} = \dfrac{{21}}{{35}}\;;\)      \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7\times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\)

mà \(\dfrac{{21}}{{35}} > \dfrac{{20}}{{35}}\) nên \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{4}{7}\) .

do đó ta có: \(\dfrac{3}{5}km > \dfrac{4}{7}km\).

vậy bạn minh phải đi bộ xa hơn. 

vui học

viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

lan và huy cùng làm báo tường. trên một mặt tờ báo, huy dự kiến trình bày bài của mình vào \(\dfrac{1}{3}\) tờ báo, lan dự kiến trình bày bài của mình vào \(\dfrac{2}{5}\) tờ báo. hỏi bài của bạn nào chiếm nhiều phần của tờ báo hơn?

phương pháp giải:

so sánh hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

lời giải chi tiết:

ta có: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1\times5}}{{3\times 5}} = \dfrac{5}{15}\) ;            \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2\times3}}{{5\times3}} = \dfrac{6}{15}\).

mà \(\dfrac{5}{15} < \dfrac{6}{15}\) nên \(\dfrac{1}{3} < \dfrac{2}{5}\).

vậy bài của bạn lan chiếm nhiều phần của tờ báo hơn. 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm