[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 17 - Bài 5: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 17 - Bài 5: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

câu nào đúng, câu nào sai?

a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2.

b) số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

c) một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.

d) một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.

e) chỉ có các số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn.

phương pháp giải:

đọc các thông tin trong mỗi câu rồi xác định câu đúng, câu sai.

lời giải chi tiết:

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) sai (vì một số khi nhân với 0 thì cho kết quả bằng 0)

e) sai (vì các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn)

câu 2

video hướng dẫn giải

đã tô màu $\frac{1}{2}$ số con vật của những hình nào?

phương pháp giải:

quan sát tranh để xác định các hình đã tô màu $\frac{1}{2}$ số con vật.

lời giải chi tiết:

- các con ong được xếp đều thành 4 hàng, đã tô màu 2 hàng.

vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$ số ong của hình a.

- các con bọ rùa được xếp đều thành 4 cột, đã tô màu 2 cột.

vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$ số bọ rùa của hình b.

câu 3

video hướng dẫn giải

đặt tính rồi tính.

a) 69 781 + 8 154                    

b) 5 083 – 78

c) 4 207 x 8                              

d) 8 225 : 6

phương pháp giải:

- đặt tính

- với phép cộng, phép trừ: thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- với phép nhân: thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- với phép chia: thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

vui học

video hướng dẫn giải

số?

ba bạn thu, thảo, thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. sau đó, thu cho thành 15 ngôi sao, thảo cho thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.

a) sau khi thu và thảo cho thành, mỗi bạn có ..?.. ngôi sao

b) lúc đầu:

thu xếp được ..?.. ngôi sao.

thảo xếp được ..?.. ngôi sao.

thành xếp được ..?.. ngôi sao.

phương pháp giải:

a) số ngôi sao mỗi bạn có sau khi thu và thảo cho thành = số ngôi sao của ba bạn xếp được : 3

b)

- số ngôi sao thu xếp được lúc đầu = số ngôi sao mỗi bạn có sau khi thu và thảo cho thành + 15 ngôi sao

- số ngôi sao thảo xếp được lúc đầu = số ngôi sao mỗi bạn có sau khi thu và thảo cho thành + 10 ngôi sao

- số ngôi sao thành xếp được lúc đầu = số ngôi sao của ba bạn – (số ngôi sao của thu + số ngôi sao của thảo)

lời giải chi tiết:

a) số ngôi sao mỗi bạn có sau khi thu và thảo cho thành là 405 : 3 = 135 (ngôi sao)

b) lúc đầu thu xếp được số ngôi sao là 135 + 15 = 150 (ngôi sao)

    lúc đầu thảo xếp được số ngôi sao là 135 + 10 = 145 (ngôi sao)

    lúc đầu thành xếp được số ngôi sao là 405 – (150 + 145) = 110 (ngôi sao)

câu 4

video hướng dẫn giải

các bạn hà, huế và minh cùng đi mua đồ dùng học tập. hà mang theo 24 000 đồng, huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của minh bằng một nửa tổng số tiền của hà và huế. hỏi minh mang theo bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

số tiền của minh = (số tiền của hà + số tiền của huế) : 2

lời giải chi tiết:

minh mang theo số tiền là

(24 000 + 48 000) : 2 = 36 000 (đồng)

đáp số: 36 000 đồng

câu 5

video hướng dẫn giải

a) trong các số từ 1 đến 90, những số nào chia hết cho 9?

b) có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3? ; 4?

hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.

phương pháp giải:

a) dựa vào bảng nhân 9 (hoặc bảng chia 9) em tìm được các số từ 1 đến 90 chia hết cho 9.

b) dựa vào các số tìm được ở câu a để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là: 9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90

b) để số dụng cụ học tập có thể chia đều cho 9 nhóm bạn thì số dụng cụ đó phải chia hết cho 9.

    lại có số cần tìm có dạng 3..... và 4.....

    vậy hai số cần tìm là 3645

thử thách

video hướng dẫn giải

có ba bạn dự định góp tiền mua chung một hộp đồ chơi. các bạn phải chọn hộp nào để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau?

phương pháp giải:

để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau thì hộp được chọn có giá tiền là số chia hết cho 3 và số lượng đồ chơi chia hết cho 3.

lời giải chi tiết:

để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau thì hộp được chọn có giá tiền là số chia hết cho 3 và số lượng đồ chơi chia hết cho 3.

ta có 48 000 : 3 = 16 000

          18 : 3 = 6

vậy các bạn phải chọn hộp đồ chơi màu xanh lá để mỗi bạn góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm