[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 78 - Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 78 - Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

quan sát các hình dưới đây rồi thực hiện các yêu cầu.

a) gọi tên mỗi hình.

b) trong các hình đã cho:

- hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau?

- hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau?

- hình nào có bốn góc vuông?

phương pháp giải:

a) quan sát và gọi tên các hình

b) dựa vào hình vẽ và tính chất của mỗi hình để trả lời câu hỏi

lời giải chi tiết:

a)

b)

– hình có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

- hình có bốn cạnh dài bằng nhau là: hình thoi, hình vuông

- hình có bốn góc vuông là: hình chữ nhật, hình vuông

câu 2

video hướng dẫn giải

góc vuông, góc nhọn hay góc tù?

trong tứ giác abcd:

- góc đỉnh a, cạnh ad, ab là ......

- góc đỉnh b, cạnh ba, bc là ......

- góc đỉnh c, cạnh cb, cd là ........

- góc đỉnh d, cạnh dc, da là ........

phương pháp giải:

sử dụng thước đo góc để xác định các góc vuông, góc nhọn, góc tù

góc nhọn có số đo bé hơn 90o

góc vuông có số đo bằng 90o

góc tù có số đo lớn hơn 90o

lời giải chi tiết:

- góc đỉnh a, cạnh ad, ab là góc tù

- góc đỉnh b, cạnh ba, bc là góc vuông

- góc đỉnh c, cạnh cb, cd là góc tù

- góc đỉnh d, cạnh dc, da là góc nhọn

câu 3

video hướng dẫn giải

hai hình nào dưới đây sau khi ghép lại sẽ được khối lập phương?

phương pháp giải:

tìm hai khối sao cho khi ghép lại được khối lập phương

lời giải chi tiết:

các hình sau khi ghép lại sẽ được khối lập phương là:

- hình a và hình m

- hình b và hình l

- hình c và hình n

vui học

video hướng dẫn giải

quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường:

a) hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc với nhau?

b) hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

lời giải chi tiết:

a) hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là: xe màu đỏ và xe màu xanh dương, xe màu xanh lá và xe màu xanh dương.

b) hai chiếc xe chạy trên hai con đường song song với nhau là: xe màu đỏ và xe màu xanh lá

hoạt động thực tế

video hướng dẫn giải

hai bạn đã làm theo đúng lời thầy giáo chưa?

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ để xác định xem thanh ngang đã vuông góc với hai thanh dọc chưa rồi kết luận

lời giải chi tiết:

ta thấy: thanh ngang chưa vuông góc với hai thanh dọc.

vậy hai bạn chưa làm theo đúng lời thầy giáo.

thử thách

video hướng dẫn giải

người ta dùng các que tính dài bằng nhau để xếp các hình thoi. mỗi que tính là một cạnh của một hình thoi. số que tính nào dưới đây vừa đủ để xếp các hình thoi?

a. 281                                  

b. 282                              

c. 283                              

d. 284

phương pháp giải:

hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4.

lời giải chi tiết:

vì hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4.

ta thấy 284 : 4 = 71

vậy số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là 284 que tính.

chọn d

bài 4

video hướng dẫn giải

số?

hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

đơn vị lớn hơn gấp ...... lần đơn vị bé hơn.

$\frac{1}{{10}}$ m = ....... dm , $\frac{1}{{10}}$ cm = ........ mm

b)

hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:

đơn vị lớn hơn gấp ...... lần đơn vị bé hơn.

$\frac{1}{{100}}$m2 = ......... dm2 ; $\frac{1}{{100}}$cm2 = ......... mm2

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức đã học để viết số thích hợp vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

a)

hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:

đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

$\frac{1}{{10}}$ m = 1 dm , $\frac{1}{{10}}$ cm = 1 mm

b)

hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:

đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.

$\frac{1}{{100}}$m2 = 1 dm2 ; $\frac{1}{{100}}$cm2 = 1 mm2

câu 5

video hướng dẫn giải

số?

a) 27 m = ……… cm                      

145 m = ……….. mm

65 000 mm = ……. m

b) 8m2 = ………. dm2

77cm2 = ………. mm2

10 000 cm2 = ……….. m2

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

a) 1m = 100 cm = 1 000 mm

b) 1m2 = 100 dm2 ; 1cm2 = 100 mm2

lời giải chi tiết:

a) 27 m = 2 700 cm             

145 m = 145 000 mm

65 000 mm = 65 m

b) 8m2 = 800 dm2

77cm2 = 7 700 mm2

10 000 cm2 = 1 m2

câu 6

video hướng dẫn giải

câu nào đúng, câu nào sai?

a) hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

b) hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

c) 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây, vậy 1 giờ = 3 600 giây.

d) 1 km = 1 000 m

    1 m = 1 000 mm

    1 kg = 1 000 g

    1 $\ell $ = 1 000 ml

phương pháp giải:

đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu

lời giải chi tiết:

a) đúng

b) sai

c) đúng

d) đúng

câu 7

video hướng dẫn giải

chọn ý trả lời đúng.

một người đi từ thành phố hồ chí minh đến phú quốc, người đó đi như sau:

- đi ô tô từ thành phố hồ chí minh đến thành phố hà tiên trong 8 giờ.

- đi tàu cao tốc từ thành phố hà tiên đến thành phố phú quốc trong 2 giờ.

nếu người đó đi từ thành phố hồ chí minh lúc 22 giờ 15 phút ngày 30 tháng 4 năm 2022 thì sẽ đến thành phố phú quốc lúc:

a. 8 giờ 15 phút sáng ngày 31 tháng 4 năm 2022.

b. 6 giờ 15 phút chiều ngày 31 tháng 4 năm 2022.

c. 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.

d. 6 giờ 15 phút chiều ngày 1 tháng 5 năm 2002.

phương pháp giải:

thời gian đến = thời gian xuất phát + thời gian đi từ thành phố hồ chí minh đến thành phố hà tiên + thời gian đi từ thành phố hà tiên đến thành phố phú quốc

lời giải chi tiết:

người đó đến thành phố phú quốc lúc: 22 giờ 15 phút + 8 giờ + 2 giờ = 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022

chọn c.

câu 8

video hướng dẫn giải

nền một phòng học hình chữ nhật có nửa chu vi là 14 m, chiều dài hơn chiều rộng 2 m. tính diện tích phòng học đó.

phương pháp giải:

chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

chiều rộng = chiều dài – 2 m

diện tích = chiều dài x chiều rộng

lời giải chi tiết:

chiều dài của phòng học là:

(14 + 2) : 2 = 8 (m)

chiều rộng của phòng học là:

8 – 2 = 6 (m)

diện tích phòng học là:

8 x 6 = 48 (m2)

đáp số: 48 m2

đất nước em

video hướng dẫn giải

số?

cho biết thời gian bay từ thành phố hồ chí minh đến phú quốc là chưa đến 1 giờ. nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn $\frac{2}{3}$ giờ. thời gian bay từ thành phố hồ chí minh đến phú quốc khoảng .......... phút.

phương pháp giải:

- đổi $\frac{2}{3}$ giờ sang đơn vị giờ

- tìm số tròn chục bé hơn 60 và lớn hơn số vừa tìm được

lời giải chi tiết:

đổi: $\frac{2}{3}$ giờ = 40 phút

biết thời gian bay chưa đến 1 giờ và là số tròn chục khi tính theo phút.

vậy thời gian bay từ thành phố hồ chí minh đến phú quốc khoảng 50 phút.

khám phá

video hướng dẫn giải

nhà hát lớn hà nội là một công trình có giá trị cao về mặt kiến trúc, văn hóa và lịch sử. nơi đây thường xuyên diễn ra những chương trình biểu diễn nghệ thuật và giao lưu văn hóa.

nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ xx.

em hãy cho biết nhà hát lớn hà nội đã hoàn thành vào năm nào.

phương pháp giải:

năm 1901 đến năm 2 000 thuộc thế kỉ xx.

lời giải chi tiết:

nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất của thế kỉ xx tức là năm 1901.

nhà hát hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ xx.

vậy nhà hát lớn hà nội đã hoàn thành vào năm 1911.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm