[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

thực hành câu 1

video hướng dẫn giải

ước lượng thương của các phép chia sau.

phương pháp giải:

muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

lời giải chi tiết:

a) 56 : 23

làm tròn các số 56 và 23 đến hàng chục thì được 60 và 20

                         60 : 20 = 3

thử với thương là 3:   23 x 3 = 69, 69 > 56 nên 3 không là thương

thử với thương là 2:   23 x 2 = 46, 46 < 56

vậy thương của phép chia 56 : 23 là 2

84 : 32

làm tròn các số 84 và 32 đến hàng chục thì được 80 và 30

                         80 : 30 = 2 (dư 20)

thử với thương là 2:   32 x 2 = 64, 64 < 84

vậy thương của phép chia 84 : 32 là 2

77 : 18

làm tròn các số 77 và 18 đến hàng chục thì được 80 và 20

                         80 : 20 = 4

thử với thương là 4:   18 x 4 = 72, 72 < 77

vậy thương của phép chia 77 : 18 là 4

68 : 59

làm tròn các số 68 và 59 đến hàng chục thì được 70 và 60

                         70 : 60 = 1 (dư 10)

thử với thương là 1:   59 x 1 = 59, 59 < 68

vậy thương của phép chia 68 : 59 là 1

b)

695 : 75

làm tròn các số 695 và 75 đến hàng chục thì được 700 và 80

                         700 : 80 = 8 (dư 60)

thử với thương là 8:   75 x 8 = 600 < 695

thử với thương là 9:   75 x 9 = 675 < 695

vậy thương của phép chia 695 : 75 là 9

110 : 36

làm tròn số 36 đến hàng chục thì được số 40

               110 : 40 = 2 (dư 30)

thử với thương là 2:  36 x 2 = 72, 72 < 110

thử với thương là 3:   36 x 3 = 108, 108 < 110

vậy thương của phép chia 110 : 36 là 3

167 : 87

làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90

                         170 : 90 = 1 (dư 80)

thử với thương là 1:   87 x 1 = 87, 87 < 167

thử với thương là 2:    87 x 2 = 174 > 167, vậy 2 không là thương của phép chia 167 : 87

vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1

292 : 41

làm tròn các số 292 và 41 đến hàng chục thì được 290 và 40

                         290 : 40 = 7 (dư 10)

thử với thương là 7:   41 x 7 = 287, 287 < 292

vậy thương của phép chia 292 : 41 là 7

luyện tập câu 1

video hướng dẫn giải

số?

một trường tiểu học cần thuê một số xe ô tô để chở hết 232 học sinh lớp 4 đi tham quan.

a) nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …….. xe.

b) nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe.

phương pháp giải:

a) thực hiện phép chia 232 : 45 để xác định số xe cần thuê ít nhất

b) thực hiện phép chia 232 : 26 để xác định số xe cần thuê ít nhất

lời giải chi tiết:

a) ta có 232 : 45 = 5 (dư 7)

vậy nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 6 xe.

b) ta có 232 : 26 = 8 (dư 24)

nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất 9 xe để chở hết học sinh.

luyện tập câu 2

video hướng dẫn giải

một tổng chia cho một số.

a) tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.

(63 + 49) : 7 ……. 63 : 7 + 49 : 7

khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

b) tính.

(48 + 24) : 4

(81 + 27) : 9

(600 + 90 + 3) : 3

phương pháp giải:

a) tính giá trị biểu thức rồi so sánh

b) áp dụng tính chất một tổng chia cho một số: nếu mỗi xe chở được 26 học sinh thì trường tiểu học đó cần thuê ít nhất …… xe để chở hết học sinh.

lời giải chi tiết:

a) (63 + 49) : 7 = 112 : 7 = 16

    63 : 7 + 49 : 7 = 9 + 7 = 16

vậy (63 + 49) : 7 = 63 : 7 + 49 : 7

b)

 (48 + 24) : 4 = 48 : 4 + 24 : 4

                      = 12 + 6 = 18

(81 + 27) : 9 = 81 : 9 + 27 : 9

                     = 9 + 3 = 12

(600 + 90 + 3) : 3 = 600 : 3 + 90 : 3 + 3 : 3

                             = 200 + 30 + 1 = 231

khám phá

video hướng dẫn giải

hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con.

để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.

phương pháp giải:

muốn ước lượng thương ta có thể làm tròn số bị chia và số chia đến hàng chục.

lời giải chi tiết:

532 : 65

làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70

                         530 : 70 = 7 (dư 40)

thử với thương là 7:   65 x 7 = 455, 455 < 532

thử với thương là 8:   65 x 8 = 520, 520 < 532

vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8

645 : 83

làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80

                         650 : 80 = 8 (dư 10)

thử với thương là 8:   83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương

thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645

vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7

vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm