[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

thực hành câu 1

video hướng dẫn giải

tính giá trị của biểu thức rồi nói theo mẫu.

mẫu: 32 – b x 2 với b = 15

nếu b = 15 thì 32 – b x 2 = 32 – 15 x 2

                                      = 32 – 30

                                      = 2

a) a + 45 với a = 18

b) 24 : b với b = 8

c) (c – 7) x 5 với c = 18

phương pháp giải:

thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

lời giải chi tiết:

a) nếu a = 18 thì a + 45 = 18 + 45

                                     = 63

63 là một giá trị của biểu thức a + 45

b) nếu b = 8 thì 24 : b = 24 : 8

                                  = 3

3 là một giá trị của biểu thức 24 : b

c) nếu c = 18 thì (c – 7) x 5 = (18 – 7) x 5

                                         = 11 x 5

                                         = 55

55 là một giá trị của biểu thức (c – 7) x 5

thực hành câu 2

video hướng dẫn giải

tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

phương pháp giải:

thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

lời giải chi tiết:

nếu n = 17 thì 37 – n + 5 = 37 – 17 + 5

                                         = 20 + 5

                                         = 25

nếu n = 40 thì n : 8 x 6 = 40 : 8 x 6

                                      = 5 x 6

                                      = 30

nếu n = 3 thì 12 – 36 : n = 12 – 36 : 3

                                        = 12 – 12

                                        = 0

ta có kết quả:

luyện tập câu 1

video hướng dẫn giải

tính giá trị của biểu thức.

a) 24 + 7 x a với a = 8

b) 40 : 5 + b với b = 0

c) 121 – (c + 55) với c = 45

d) d : (12 : 3) với d = 24

phương pháp giải:

thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

lời giải chi tiết:

a) nếu a = 8 thì 24 + 7 x a = 24 + 7 x 8

                                        = 24 + 56

                                        = 80

b) nếu b = 0 thì 40 : 5 + b = 40 : 5 + 0

                                         = 8 + 0

                                        = 8

c) nếu c = 45 thì 121 – (c + 55) = 121 – (45 + 55)

                                                = 121 – 100

                                                = 21

d) nếu d = 24 thì d : (12 : 3) = 24 : (12 : 3)

                                            = 24 : 4

                                            = 6

luyện tập câu 2

video hướng dẫn giải

một hình vuông có cạnh là a. gọi chu vi hình vuông là p.

công thức tính chu vi hình vuông là: p = a x 4

áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:

phương pháp giải:

- thay giá trị của a vào biểu thức p = a x 4.

- tính giá trị của biểu thức rồi điền số vào ô trống.

lời giải chi tiết:

- nếu a = 8 dm thì p = a x 4 = 8 x 4 = 32 (dm)

- nếu a = 12 m thì p = a x 4 = 12 x 4 = 48 (m)

- nếu p = 24 m ta có p = a x 4 = 24 nên a  = 24 : 4 = 6 (m)

ta có kết quả như sau:

luyện tập câu 3

video hướng dẫn giải

số?

a) 25 + ..?.. = 52

b) ..?.. – 14 = 21

c) 42 : ..?.. = 7

phương pháp giải:

a) muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

c) muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

lời giải chi tiết:

a) 25 + ..?.. = 52

   52 – 25 = 27

vậy số cần tìm là 27.

b) ..?.. – 14 = 21

21 + 14 = 35

vậy số cần tìm là 35

c) 42 : ..?.. = 7

    42 : 7 = 6

vậy số cần tìm là 6

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm