[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là  

 \(cm\) .

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

A. \(10936\)

B. \(10937\)

C. \(11058\)

D. \(11059\)

Câu 3 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

A. \(111cm\)

B. \(174cm\)

C. \(222cm\)

D. \(3024cm\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

 \(cm\).

Câu 5 :

Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

A. \(P > Q\)

B. \(P = Q\)

C. \(P < Q\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

A. \(57\)

B. \(67\)

C. \(83\)

D. \(93\)

Câu 11 :

\(45 + b\) được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Câu 12 :

Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

A. Các số

B. Dấu tính

C. Một chữ

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là  

 \(cm\) .

Đáp án

Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.

Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là  

 \(cm\) .

Phương pháp giải :

- Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).

- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.

- Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.

Lời giải chi tiết :

Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).

Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).

Chu vi hình tứ giác đó là:

     \(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)

                                 Đáp số: \(3360cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:

A. \(10936\)

B. \(10937\)

C. \(11058\)

D. \(11059\)

Đáp án

A. \(10936\)

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

- Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.

- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.

Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.
Với $a = 9875$ thì: 

$468 \times 5 - 1279 + a\; $

$= 468 \times 5 - 1279 + 9875$

$ = 2340 - 1279 + 9875 $

\(= 1061 + 9875\)

\(= 10936\)

Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\). 

Câu 3 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .

Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là: 

A. \(111cm\)

B. \(174cm\)

C. \(222cm\)

D. \(3024cm\)

Đáp án

C. \(222cm\)

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).

Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).

Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

 \(cm\).

Đáp án

Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) 

 \(cm\).

Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).

Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). 

Đổi \(300mm = 30cm\)

Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).  

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

Câu 5 :

Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$

So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).

A. \(P > Q\)

B. \(P = Q\)

C. \(P < Q\)

Đáp án

C. \(P < Q\)

Phương pháp giải :

Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $

$= 204$

Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $

$= 225$

Mà \(204 < 225\)

Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tính giá trị của \(a\).

- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)

Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.

Mà \(1747 < 11848\)

Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

Đáp án

Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là 

Phương pháp giải :

- Lập luận để tìm giá trị của \(n\).

- Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.

Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$

Vậy giá trị của biểu thức  $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là 

Phương pháp giải :

- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.

- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là 

Phương pháp giải :

Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).

Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:

A. \(57\)

B. \(67\)

C. \(83\)

D. \(93\)

Đáp án

A. \(57\)

Phương pháp giải :

Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).

Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).

Câu 11 :

\(45 + b\) được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Đáp án

B. Biểu thức có chứa một chữ

Lời giải chi tiết :

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.

Câu 12 :

Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

A. Các số

B. Dấu tính

C. Một chữ

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải chi tiết :

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm