[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

Phép tính trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(54 \times 23 = \) 

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

A. \(7126\)

B. \(7116\)

C. \(7106\)

D. \(7006\)

Câu 4 :

\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

A. \(59838\)

B. \(59858\)

C. \(63058\)

D. \(187637710\)

Câu 7 :

Tìm \(x\) biết:  \(x:53 = 2552 + 4079\).

A. \(x = 139335\)

B. \(x = 218739\)

C. \(x = 351443\)

D. \(x = 385358\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 \(c{m^2}\). 

Câu 10 :

Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A. \(315\)  con gà

B. \(630\) con gà

C. \(945\) con gà

D. \(1260\) con gà

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính:

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

Phép tính trên đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                     $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(54 \times 23 = \) 

Đáp án

\(54 \times 23 = \) 

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                    $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$

Vậy \(54 \times 23 = 1242\)  .

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).

Câu 3 :

Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

A. \(7126\)

B. \(7116\)

C. \(7106\)

D. \(7006\)

Đáp án

C. \(7106\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

                 $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$

Vậy \(187 \times 38 = 7106\).

Câu 4 :

\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

               $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$

\(1294 \times 27 = 34938\).

Mà \(34938 = 34938\)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

Phương pháp giải :

Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$

Đặt tính rồi tính ta có:

         \(\,\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,473}\\
{\,\,\,\,\,\,\,34}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,\,1892}\\
{\,\,1419\,\,\,}\\
\hline
{\,\,\,16082\,\,}
\end{array}\,\,\,\)

Vậy: $473 \times 34=16082$.

Hay số cần điền là $16082.$

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

A. \(59838\)

B. \(59858\)

C. \(63058\)

D. \(187637710\)

Đáp án

A. \(59838\)

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)

Câu 7 :

Tìm \(x\) biết:  \(x:53 = 2552 + 4079\).

A. \(x = 139335\)

B. \(x = 218739\)

C. \(x = 351443\)

D. \(x = 385358\)

Đáp án

C. \(x = 351443\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Đáp án

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

Vậy đội đó có tất cả 

 người.

Phương pháp giải :

Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

Lời giải chi tiết :

Đội đó có tất cả số người là:

            \(48 \times 36 = 1728\) (người)

                                  Đáp số: \(1728\) người.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 \(c{m^2}\). 

Đáp án

Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

 \(c{m^2}\). 

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

            \(162:2 = 81\,\,(cm)\)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

            \(81- 34 = 47\,\,(cm)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)

                                   Đáp số: \(1598c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).

Câu 10 :

Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A. \(315\)  con gà

B. \(630\) con gà

C. \(945\) con gà

D. \(1260\) con gà

Đáp án

C. \(945\) con gà

Phương pháp giải :

- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).

- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

Lời giải chi tiết :

Trang trại nhà Bình có số con gà là:

               $45 \times 28 = 1260\;$ (con)

Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

               $1260:4 = 315\;$ (con)

Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

             \(1260 - 315 = 945\) (con)

                                 Đáp số: \(945\) con gà.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Đáp án

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là 

Phương pháp giải :

- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;         Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

- Tích của hai số = số lớn × số bé.

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

            $122 \times 2 = 244$

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

        \((244 + 48):2 = 146\)

Số bé là:

        \(146 - 48 = 98\)

Tích của hai số tự nhiên đó là:

        \(146 \times 98 = 14308\)

                                Đáp số: \(14308\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm