[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 2 :

Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

A. \(36\)

B. \(37\)

C. \(38\)

D. \(39\)

Câu 3 :

Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. \(7\) tuổi

B. \(8\) tuổi

C. \(9\) tuổi

D. \(10\) tuổi

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Câu 6 :

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(750 kg\)

B. \(800kg\)

C. \(1250kg\)

D. \(1350kg\)

Câu 8 :

Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. \(45\) tuổi

B. \(40\) tuổi

C. \(32\) tuổi   

D. \(27\) tuổi

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(60\) con 

B. \(84\) con

C. \(96\) con

D. \(144\) con

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Câu 12 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. \(81{m^2}\)

B. \(486{m^2}\)

C. \(270{m^2}\)

D. \(135{m^2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2 :

Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

A. \(36\)

B. \(37\)

C. \(38\)

D. \(39\)

Đáp án

D. \(39\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) ta lấy \(52\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\) hoặc lấy \(52\) chia cho \(4\) rồi nhân với \(3\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:      \(52:4 \times 3 = 39\)  

Hoặc  \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:    \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).

Vậy đáp án đúng là \(39\).

Câu 3 :

Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. \(7\) tuổi

B. \(8\) tuổi

C. \(9\) tuổi

D. \(10\) tuổi

Đáp án

B. \(8\) tuổi

Phương pháp giải :

Để tìm tuổi con ta sẽ tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi. Muốn tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi ta lấy \(36\) nhân với \(\dfrac{2}{9}\) hoặc lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Tuổi con năm nay là:

            \(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)

                                     Đáp số: \(8\) tuổi.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(20\) học sinh.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            \(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)

                                      Đáp số: \(16\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Đáp án

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) ta lấy \(252\) nhân với \(\dfrac{4}{7}\) hoặc lấy \(252\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(4\), sau đó thêm đơn vị \(cm\) vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là:                     \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

Câu 6 :

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Đáp án

C. \(34\) học sinh

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.

- Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4B có số học sinh nam là:

            \(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

            \(18 + 16 = 34\) (học sinh)

                              Đáp số: \(34\) học sinh.

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(750 kg\)

B. \(800kg\)

C. \(1250kg\)

D. \(1350kg\)

Đáp án

A. \(750 kg\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(2\) tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: \(2\) tấn \( = 2000kg\).

- Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm \(\dfrac{5}{8}\) của \(2000kg\).

- Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)

                                     Đáp số: \(750kg\).

Câu 8 :

Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. \(45\) tuổi

B. \(40\) tuổi

C. \(32\) tuổi   

D. \(27\) tuổi

Đáp án

C. \(32\) tuổi   

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của \(72\) tuổi.

- Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.

Lời giải chi tiết :

Tuổi bố hiện nay là:

            \(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            \(72 - 40 = 32\) (tuổi)

                                  Đáp số: \(32\) tuổi.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Đáp án

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $\dfrac{3}{5}$của \(75cm\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)

                                     Đáp số: \(3375c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(60\) con 

B. \(84\) con

C. \(96\) con

D. \(144\) con

Đáp án

B. \(84\) con

Phương pháp giải :

- Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm $\dfrac{2}{5}$ của \(240\) con.

- Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm $\dfrac{1}{4}$ của \(240\) con.

- Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.

Lời giải chi tiết :

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

            \(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

            \(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            \(240 - (96 + 60) = 84\) (con)

                                       Đáp số: \(84\) con.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Đáp án

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Phương pháp giải :

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm $\dfrac{3}{8}$ của $200$ trang.

- Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm $\dfrac{2}{5}$ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            $200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            $200 - 75 = 125$ (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            $125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            \(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)

                                    Đáp số: \(100\) trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

Câu 12 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. \(81{m^2}\)

B. \(486{m^2}\)

C. \(270{m^2}\)

D. \(135{m^2}\)

Đáp án

D. \(135{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{2}{3}\) của \(27m\).

- Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            \(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            \(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)

Diện tích trồng hoa là:

            \(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)

Diện tích làm đường đi là:

            \(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)

Diện tích để xây bể nước là:

            \(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)

                                             Đáp số: \(135{m^2}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm