[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

A. \(\dfrac{3}{8}\)

B. \(\dfrac{{12}}{1}\)             

C. \(\dfrac{0}{{100}}\)          

D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

Câu 2 :

Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

 

A. Mười tám phần bốn lăm    

B. Mười tám phần bốn mươi năm

C. Một tám phần bốn năm

D. Mười tám phần bốn mươi lăm

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

Câu 5 :

Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)       

D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

Câu 6 :

Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

A. Mười một phần chín mươi chín

B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

C. Mười một phần chín mươi tám

D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

Câu 7 :

Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ  số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

A. \(6\) số

B. \(7\) số

C. \(8\) số       

D. \(9\) số

Câu 8 :

Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)       

D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau:

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

A. \(\dfrac{5}{{12}}\)      

B. \(\dfrac{7}{{12}}\)          

C. \(\dfrac{5}{7}\)     

D. \(\dfrac{7}{5}\)

Câu 10 :

Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

$Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phân số  "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

$\frac{?}{?}$
Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

$\frac{?}{?}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

A. \(\dfrac{3}{8}\)

B. \(\dfrac{{12}}{1}\)             

C. \(\dfrac{0}{{100}}\)          

D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{35}}{0}\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{8};\,\,\dfrac{{12}}{1};\,\,\dfrac{0}{{100}}\) là các phân số vì có mẫu số khác \(0\).

\(\dfrac{{35}}{0}\) không là phân số vì có mẫu số bằng \(0\).

Câu 2 :

Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là:

 

A. Mười tám phần bốn lăm    

B. Mười tám phần bốn mươi năm

C. Một tám phần bốn năm

D. Mười tám phần bốn mươi lăm

Đáp án

D. Mười tám phần bốn mươi lăm

Phương pháp giải :

Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) được đọc là mười tám phần bốn mươi lăm.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

Đáp án

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

Phương pháp giải :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Tử số của phân số  \(\dfrac{{17}}{{35}}\)là \(17\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

Đáp án

Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là 

Phương pháp giải :

Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Trong một phân số, mẫu số là số tự nhiên viết dưới dấu gạch ngang.

Mẫu số của phân số \(\dfrac{{23}}{{50}}\) là \(50\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

Câu 5 :

Phân số nào dưới đây có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\)?

A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

B. \(\dfrac{{55}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{55}}{{42}}\)       

D. \(\dfrac{{42}}{{55}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{24}}{{55}}\)

Phương pháp giải :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Phân số có tử số là \(24\) và mẫu số là \(55\) được viết là \(\dfrac{{24}}{{55}}\).

Câu 6 :

Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là 

A. Mười một phần chín mươi chín

B. Hai mươi hai phần chín mươi tám

C. Mười một phần chín mươi tám

D. Hai mươi hai phần chín mươi chín.

Đáp án

C. Mười một phần chín mươi tám

Phương pháp giải :

- Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn lớn nhất có hai chữ số rồi viết phân số đó. Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

- Đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là \(11\).

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là \(98\).

Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được viết là \(\dfrac{{11}}{{98}}\).

Phân số \(\dfrac{{11}}{{98}}\) được đọc là mười một phần chín mươi tám.

Câu 7 :

Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ  số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

A. \(6\) số

B. \(7\) số

C. \(8\) số       

D. \(9\) số

Đáp án

A. \(6\) số

Lời giải chi tiết :

Từ các số đã cho ta có thể viết được các phân số mà tử số khác mẫu số đó là:

                  \(\dfrac{2}{4}\,;\,\,\dfrac{4}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{2}\,;\,\,\dfrac{4}{7}\,;\,\,\dfrac{7}{4}\)

Vậy có \(6\) phân số thoả mãn yêu cầu đề bài.

Câu 8 :

Mẹ mua về \(3\) chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac{1}{6}\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng \(8\) quả trứng . Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:

A. \(\dfrac{8}{{30}}\)

B. \(\dfrac{{13}}{{17}}\)

C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)       

D. \(\dfrac{{13}}{{30}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{17}}{{30}}\)       

Phương pháp giải :

- Đổi \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

- Tìm số quả trứng mẹ dùng buổi sáng tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(30\), hay ta lấy \(30\) chia cho \(6\).

- Tìm số trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi.

- Tìm số trứng còn lại ta lấy tổng số quả trứng trừ đi số trứng đã dùng.

- Viết phân số chỉ số quả trứng còn lại, tử số là số quả trứng còn lại, mẫu số là tổng số quả trứng ban đầu mẹ mua về.

Lời giải chi tiết :

Đổi :  \(3\) chục quả trứng $ = {\rm{ 3}}0$ quả trứng.

Buổi sáng mẹ đã dùng số quả trứng là:

               $30:6 = 5$ (quả trứng)

Số quả trứng mẹ đã dùng trong cả hai buổi là

               $5 + 8 = 13$  (quả trứng)

Số quả trứng chưa dùng là:

               $30 - 13 = 17$  (quả trứng)

Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là: \(\dfrac{{17}}{{30}}\).

Câu 9 :

Cho hình vẽ như sau:

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:

A. \(\dfrac{5}{{12}}\)      

B. \(\dfrac{7}{{12}}\)          

C. \(\dfrac{5}{7}\)     

D. \(\dfrac{7}{5}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{7}{{12}}\)          

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(12\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{12}}\).

Câu 10 :

Người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình nào dưới đây?

Đáp án

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào \(2\) hình trên ta thấy:

+ Hình \(1\)  có tất cả \(8\)  ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được  tô màu.

Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(1\) là \(\dfrac{5}{8}\).

+ Hình \(2\)  có tất cả \(9\)  ngôi sao như nhau, trong đó có \(5\) ngôi sao được  tô màu.

Vậy phân số chỉ số ngôi sao được tô màu của hình \(2\) là \(\dfrac{5}{9}\).

Như vậy, người ta đã tô màu \(\dfrac{5}{9}\) số ngôi sao của hình \(2\).

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

$Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{?}{?}$
Đáp án
$Phân\ số\ chỉ\ phần\ tô\ màu\ trong\ hình\ trên\ là:\frac{5}{8}$
Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ phần tô màu trong hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy hình tròn được chia thành \(8\) phần bằng nhau, trong đó có \(5\) phần được tô màu.

Vậy phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{5}{8}\).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,8\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phân số  "Chín phần chín mươi mốt" được viết là:

$\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{9}{91}$
Phương pháp giải :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Phân số: "Chín phần chín mươi mốt" được viết là \(\dfrac{9}{{91}}\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là 

$\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{63}{197}$
Phương pháp giải :

Viết tử số trên gạch ngang rồi viết mẫu số dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Phân số có tử số là $63$, mẫu số là $197$ được viết là \(\dfrac{{63}}{{197}}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm