[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) yến = 

\(kg\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) tạ = 

yến.

Câu 3 :

\(7\) tấn \(= … kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(70\)                                   

B. \(700\)                    

C. \(7000\)                   

D. \(70\,\,000\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Câu 5 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(5\) tấn \(35kg\) 

\(535kg\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

kg

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4 tấn 85 kg = 

kg

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 32 yến = 

yến

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Câu 11 :

Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. \(668kg\) 

B. \(1136kg\) 

C. \(1470kg\)              

D. \(2472kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) yến = 

\(kg\).

Đáp án

\(1\) yến = 

\(kg\).

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) tạ = 

yến.

Đáp án

\(3\) tạ = 

yến.

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).

Câu 3 :

\(7\) tấn \(= … kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(70\)                                   

B. \(700\)                    

C. \(7000\)                   

D. \(70\,\,000\)

Đáp án

C. \(7000\)                   

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Đáp án

\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)

kg

Phương pháp giải :

Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).

Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).

Câu 5 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(5\) tấn \(35kg\) 

\(535kg\)

Đáp án

\(5\) tấn \(35kg\) 

\(535kg\)

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).

Mà \(5035kg > 535kg\)

Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

kg

Đáp án

\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\) 

kg

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$  tấn $ = {\rm{ }}1000kg$

Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Đáp án

\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\)  bao gạo như vậy nặng  

\(kg.\)

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của \(1\)  bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).

- Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).

Lời giải chi tiết :

Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             $235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
8 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

             ${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$

                                 Đáp số: \(376kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

4 tấn 85 kg = 

kg

Đáp án

4 tấn 85 kg = 

kg

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

4 tấn 85 kg = 4000 kg + 85 kg = 4085 kg

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 32 yến = 

yến

Đáp án

7 tấn 32 yến = 

yến

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

Lời giải chi tiết :

7 tấn 32 yến = 700 yến + 32 yến = 732 yến

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Đáp án

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 5 tấn 375 kg. Biết khối lượng xe là 2 030 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 2485 kg. 

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 

kg.

Phương pháp giải :

- Đổi 5 tấn 375 kg sang đơn vị kg

- Tìm khối lượng hàng hóa trên xe

- Tìm khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định

Lời giải chi tiết :

Đổi 5 tấn 375 kg = 5 375 kg

Khối lượng hàng hóa trên xe là

5 375 - 2 030 = 3 345 (kg)

Khối lượng hàng hóa chở quá mức quy định là

3 345 - 2485 = 860 (kg)

Đáp số: 860 kg

 

Câu 11 :

Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. \(668kg\) 

B. \(1136kg\) 

C. \(1470kg\)              

D. \(2472kg\)

Đáp án

C. \(1470kg\)              

Phương pháp giải :

+ Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).

+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).

+ Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 200 = 668\;(kg)\)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(668:2 = 334\;(kg)\)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:

                        \(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)

                                               Đáp số: \(1470kg\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm