[Trắc nghiệm KHTN Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 11 cánh diều có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 11 cánh diều có đáp án - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 Lớp 8. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Trắc nghiệm KHTN Lớp 8 Cánh diều Lớp 8' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Cho 4 gam MgO tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
Sau khi thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này ằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:
Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo 500ml dung dịch. Nồng độ mol dung dịch thu được là
Các cặp chất tác dụng được với nhau là?
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
H2O, H2CO3, CO2
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm oxide acid?
Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là:
Đốt cháy 1,8g kim loại M, thu được 3,4g một oxide. Công thức của oxide đó là
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?
CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 🡪 CaO + CO2
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi ( chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.
Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.
Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
Lời giải và đáp án
Cho 4 gam MgO tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án : A
Tính số mol MgO, HCl. Xét chất hết, chất dư
\(\begin{array}{l}{n_{MgO}} = \frac{4}{{40}} = 0,1mol\\{n_{HCl}} = 0,2.2 = 0,4mol\\\frac{{{n_{MgO}}}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2}\end{array}\)=> MgO hết
MgO + 2HCl 🡪 MgCl2 + H2O
\({n_{MgC{l_2}}} = 0,1mol \to {m_{MgC{l_2}}} = 0,1.95 = 9,5g\)
Sau khi thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này ằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?
Đáp án : D
SO2 là oxide acid, để loại bỏ khí độc này cần dùng đến dung dịch có tính base
Đáp án D
Oxide lưỡng tính là:
Đáp án : C
Dựa vào các phân loại oxide
Đáp án C
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:
Đáp án : A
Dựa vào phương trình phản ứng: CuO + 2HCl 🡪 CuCl2 + H2O
\[\begin{array}{l}{n_{CuO}} = \frac{8}{{80}} = 0,1mol \to {n_{HCl}} = 2{n_{CuO}} = 2.0,1 = 0,2mol\\{V_{{\rm{ddHCl}}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1(L) = 100ml\end{array}\]
Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo 500ml dung dịch. Nồng độ mol dung dịch thu được là
Đáp án : D
Dựa vào phương trình hòa tan SO3 trong nước: SO3 + H2O 🡪 H2SO4
\(\begin{array}{l}{n_{S{O_3}}} = \frac{8}{{80}} = 0,1mol \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\{C_M} = \frac{{{n_{H2SO4}}}}{{{V_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\end{array}\)
Na2O và Fe2O3 cùng phản ứng được với
Đáp án : B
Na2O và Fe2O3 đều là oxide base nhưng Na2O tan được trong nước, Fe2O3 không tan trong nước
Đáp án B. Vì oxide base tác dụng được với acid
Các cặp chất tác dụng được với nhau là?
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của các oxide
A. Sai vì PbO là oxide không tan trong nước
B. Đúng
C. Sai vì MgO không tan trong nước
D. Sai vì CuO không tác dụng được với N2O5
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
H2O, H2CO3, CO2
Đáp án : D
BaO tác dụng được với H2O, oxide acid và acid
Đáp án D
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm oxide acid?
Đáp án : B
Dựa vào cách phân loại oxide
Đáp án B
Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là:
Đáp án : A
Dựa vào phương trình phản ứng hóa học của oxide với HCl
Gọi công thức oxide: R2On
Theo PTHH: R2On + 2nHCl 🡪 2RCln + nH2O
Số mol: 0,1 0,1.2n
Vì phản ứng vừa đủ nên: n HCl theo pt = n HCl ban đầu 🡪 0,2n = 0,6 🡪 n = 3
Vậy công thức: Fe2O3
Đốt cháy 1,8g kim loại M, thu được 3,4g một oxide. Công thức của oxide đó là
Đáp án : D
Tính khối lượng của oxygen, sau đó tính số mol của oxgen và tìm công thức của oxide
m O2 = moxide – mM 🡪 mO2 = 3,4 – 1,8 = 1,6 g 🡪 nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 mol
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Theo PTHH: 4M + nO2 🡪 2M2On
Số mol: 0,05 🡪 \(\frac{{0,1}}{n}\)
MM2On = 3,4 : \(\frac{{0,1}}{n}\) = 34n
Thay n = 1, 2, hoặc 3 ta được: n = 3 🡪 M = 102 (Al2O3)
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng của oxygen trong oxide
Gọi công thức oxide: RO
\(\begin{array}{l}\% {m_O} = \frac{{{M_O}}}{{{M_{RO}}}}.100 = 40\% \\{M_{RO}} = 16:40\% = 40\\{M_R} = 40 - 16 = 24(Mg)\end{array}\)
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch NaOH
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH: oxide base
Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi
Carbon dioxide: CO2
Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của oxide
Đáp án D
CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 🡪 CaO + CO2
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi ( chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
Dựa vào phương trình hoá học tạo ra CaO từ CaCO3 tính được khối lượng CaCO3 cần dùng là 12,5 tấn, khối lượng CO3 tạo ra là 5,5 tấn (5 500 kg).
– Gọi lượng quặng chứa 80% CaCO3 cần dùng là a
ta có: a x 80% = 12,5 (tấn) 🡪 a = 15,625 tấn.
Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = 0,2 (mol).
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình hoá học tính được số mol CO2 bằng số mol CaCO3.
Từ đó, thể tích khí CO2 đã phản ứng là:
V = n x 24,79 = 4,96 lít.
Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm về oxide
Vì NaOH có phản ứng hoá học với SO2.
Đáp án : C
Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về oxide
Các oxide base: CaO, FeO, MgO, Na2O.
Đáp án : B
Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4,CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm về oxide
Các oxide là: CaO, CO2, MgO, CuO.
Đáp án : D