[Trắc nghiệm KHTN Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 36 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 36 cánh diều có đáp án - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 Lớp 8. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Trắc nghiệm KHTN Lớp 8 Cánh diều Lớp 8' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?

A.
Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
B.
Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
C.
Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch
D.
Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn
Câu 2 :

Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?

1. Dãn mạch máu dưới da

2. Run

3. Vã mồ hôi

4. Sởn gai ốc

A.
1, 3
B.
1, 2, 3
C.
3, 4
D.
1, 2, 4
Câu 3 :

Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A.
tầng sừng.
B.
tầng tế bào sống.
C.
cơ co chân lông.
D.
mạch máu.
Câu 4 :

Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

A.
Gan bàn chân
B.
C.
Bụng chân
D.
Đầu gối
Câu 5 :

Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ?

A.
Hệ tuần hoàn
B.
Hệ nội tiết
C.
Hệ bài tiết
D.
Hệ thần kinh
Câu 6 :

Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?

A.
Thụ quan
B.
Tuyến mồ hôi
C.
Tuyến nhờn
D.
Tầng tế bào sống
Câu 7 :

Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?

A.
Thụ quan
B.
Mạch máu
C.
Tuyến mồ hôi
D.
Cơ co chân lông
Câu 8 :

Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?

A.
Tất cả các phương án còn lại
B.
Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C.
Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D.
Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
Câu 9 :

Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A.

Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

B.

Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C.

Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

D.

Tất cả các phương án còn lại

Câu 10 :

Tránh để da bị xây xác hoặc bị bỏng để:

A.

Hạn chế tác nhân gây hại da

B.

Hạn chế tác hại của vi sinh vật, nấm gây hại da

C.

Tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể

D.

Diệt vi khuẩn

Câu 11 :

Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A.

Thường xuyên tập thể dục, thể thao

B.

Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

C.

Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)

D.

Tất cả các phương án còn lại

Câu 12 :

Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

A.

Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

B.

Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C.

Tắm nắng vào buổi trưa

D.

Thường xuyên mát xa cơ thể

Câu 13 :

Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?

A.

Ếch   

B.

C.

Cá mập 

D.

Khỉ

Câu 14 :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?

A.

Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B.

Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C.

Ngâm phần da bị bỏng vào nước mát và sạch

D.

Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 15 :

Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?

A.

Tả

B.

Sốt xuất huyết

C.

Hắc lào

D.

Thương hàn

Câu 16 :

Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây?

A.

Uốn ván

B.

Tiêu chảy cấp

C.

Viêm gan A

D.

Thủy đậu

Câu 17 :

Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A.

Tránh để da bị xây xát

B.

Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C.

Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D.

Tập thể dục thường xuyên

Câu 18 :

Tại sao không nên để móng tay dài

A.

Vì đây là nơi chứa nhiều vi khuẩn

B.

Vì có thể gây xước xát cho da của bản thân và người khác

C.

Khó sinh hoạt: tắm, gội, gõ máy tính,...

D.
Cả 3 lí do trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?

A.
Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
B.
Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
C.
Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch
D.
Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải ngâm phần da bị bỏng vào nước mát và sạch.

Câu 2 :

Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?

1. Dãn mạch máu dưới da

2. Run

3. Vã mồ hôi

4. Sởn gai ốc

A.
1, 3
B.
1, 2, 3
C.
3, 4
D.
1, 2, 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách: dãn mạch máu để tỏa nhiệt, vã mồ hôi để giảm nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

1, 3

Câu 3 :

Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A.
tầng sừng.
B.
tầng tế bào sống.
C.
cơ co chân lông.
D.
mạch máu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lông, móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

Lời giải chi tiết :

Tầng tế bào sống.

Câu 4 :

Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

A.
Gan bàn chân
B.
C.
Bụng chân
D.
Đầu gối

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ở người, lông không bao phủ gan bàn chân.

Lời giải chi tiết :

Gan bàn chân

Câu 5 :

Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ?

A.
Hệ tuần hoàn
B.
Hệ nội tiết
C.
Hệ bài tiết
D.
Hệ thần kinh

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hệ thần kinh có vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh

Câu 6 :

Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?

A.
Thụ quan
B.
Tuyến mồ hôi
C.
Tuyến nhờn
D.
Tầng tế bào sống

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hoạt động của tuyến nhờn giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước.

Lời giải chi tiết :

Tuyến nhờn

Câu 7 :

Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?

A.
Thụ quan
B.
Mạch máu
C.
Tuyến mồ hôi
D.
Cơ co chân lông

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thụ quan.

Lời giải chi tiết :

Thụ quan

Câu 8 :

Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?

A.
Tất cả các phương án còn lại
B.
Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C.
Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D.
Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để chống rét, chúng ta cần giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân, bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm, làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các phương án còn lại

Câu 9 :

Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A.

Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

B.

Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

C.

Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

D.

Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý

- Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt

- Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần

- Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

Câu 10 :

Tránh để da bị xây xác hoặc bị bỏng để:

A.

Hạn chế tác nhân gây hại da

B.

Hạn chế tác hại của vi sinh vật, nấm gây hại da

C.

Tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể

D.

Diệt vi khuẩn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tránh để da bị xây xác hoặc bị bỏng để: tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể

Câu 11 :

Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A.

Thường xuyên tập thể dục, thể thao

B.

Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

C.

Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)

D.

Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể:

- Thường xuyên tập thể dục, thể thao

- Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức

- Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông).

Câu 12 :

Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?

A.

Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

B.

Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

C.

Tắm nắng vào buổi trưa

D.

Thường xuyên mát xa cơ thể

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thường xuyên mát xa cơ thể giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh.

Câu 13 :

Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?

A.

Ếch   

B.

C.

Cá mập 

D.

Khỉ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Da của ếch thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người.

Câu 14 :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?

A.

Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch

B.

Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng

C.

Ngâm phần da bị bỏng vào nước mát và sạch

D.

Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải ngâm phần da bị bỏng vào nước mát và sạch.

Câu 15 :

Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da ?

A.

Tả

B.

Sốt xuất huyết

C.

Hắc lào

D.

Thương hàn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hắc lào là một trong những bệnh ngoài da.

Câu 16 :

Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây?

A.

Uốn ván

B.

Tiêu chảy cấp

C.

Viêm gan A

D.

Thủy đậu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh uốn ván.

Câu 17 :

Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

A.

Tránh để da bị xây xát

B.

Luôn vệ sinh da sạch sẽ

C.

Bôi kem dưỡng ẩm cho da

D.

Tập thể dục thường xuyên

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là luôn vệ sinh da sạch sẽ.

Câu 18 :

Tại sao không nên để móng tay dài

A.

Vì đây là nơi chứa nhiều vi khuẩn

B.

Vì có thể gây xước xát cho da của bản thân và người khác

C.

Khó sinh hoạt: tắm, gội, gõ máy tính,...

D.
Cả 3 lí do trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Không nên để móng tay dài vì chất bẩn có thể mắc lại, chứa nhiều vi khuẩn, trứng giun dễ gây các bệnh về tiêu hóa, nhiễm trùng, để móng tay dài cũng dễ làm tổn thương các vùng da khác hoặc người khác đồng thời cũng khó sinh hoạt.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm