[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 3 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 3 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

Câu 2 :

Tìm \(x\) biết: 

\((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

A. \(1488\)

B. \(5002\)      

C. \(20008\)    

D. \(31357\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

 Biết \(x \times \,6 = 56562\).

Vậy \(x = \)

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức:

\((40136 - 12892)\,\times \,3\)

A. \(1460\)      

B. \(2460\)      

C. \(72622\)

D. \(81732\)

Câu 5 :


Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)         

Câu 6 :

Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

 

  • A.

    11 800 kg

  • B.

    7 300 kg

  • C.

    10 800 kg

  • D.

    6 300 kg

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức là:

23840 - 3170 x 4 = 

Câu 8 :

Một cửa hàng lúc đầu có 5220kg gạo. Sau khi bán đi một số gạo thì cửa hàng
còn lại $\frac{1}{9}$ số gạo lúc đầu. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A.

    4 640 kg

  • B.

    580 kg

  • C.

    4 740 kg

  • D.

    5 211 kg

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Hình thứ 10 có bao nhiêu ô vuông màu đen?

 

Hình thứ 10 có 

ô vuông màu đen

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

Đáp án

Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $ 

Phương pháp giải :

Học sinh có thể nhẩm như sau:

- Viết \(9000 = 9\) nghìn

- Thực hiện nhẩm: 

\(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn và ghi kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(9000 = 9\) nghìn

Thực hiện nhẩm: 

\(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn.

\(27\) nghìn = \(27000\).

Do đó $9000 \times 3 = 27000$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27000\).

Câu 2 :

Tìm \(x\) biết: 

\((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)

A. \(1488\)

B. \(5002\)      

C. \(20008\)    

D. \(31357\)

Đáp án

B. \(5002\)      

Phương pháp giải :

- Tính giá trị ở vế phải.

- Áp dụng các quy tắc:

 +) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

 +) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}(x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\\(x - 3245) \times \,4 = 7028\\x - 3245 = 7028:4\\x - 3245 = 1757\\x = 1757 + 3245\\x = 5002\end{array}\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

 Biết \(x \times \,6 = 56562\).

Vậy \(x = \)

Đáp án

Vậy \(x = \)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức:

\((40136 - 12892)\,\times \,3\)

A. \(1460\)      

B. \(2460\)      

C. \(72622\)

D. \(81732\)

Đáp án

D. \(81732\)

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)

Câu 5 :


Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)         

Đáp án

C. \( < \)         

Phương pháp giải :

Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)

Mà \(63388 < 63392\) .

Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).

Câu 6 :

Vựa trái cây của cô Ba nhập về 3 xe sầu riêng gồm 2 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 500 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 800 kg sầu riêng. Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba đã nhập về là:

 

  • A.

    11 800 kg

  • B.

    7 300 kg

  • C.

    10 800 kg

  • D.

    6 300 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm số kg sầu riêng 2 xe to chở được = Số kg sầu riêng 1 xe to chở được x 2

- Tìm số kg sầu riêng đã nhập về

Lời giải chi tiết :

Số kg sầu riêng 2 xe to chở là:

4 500 x 2 = 9 000 (kg)

Khối lượng sầu riêng vựa trái cây của cô Ba nhập về là:

9 000 + 2 800 = 11 800 (kg)

Đáp số: 11 800 kg sầu riêng

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức là:

23840 - 3170 x 4 = 

Đáp án

23840 - 3170 x 4 = 

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

23840 - 3170 x 4 = 23840 - 12680 = 11160

Vậy số cần điền vào ô trống là 11160

Câu 8 :

Một cửa hàng lúc đầu có 5220kg gạo. Sau khi bán đi một số gạo thì cửa hàng
còn lại $\frac{1}{9}$ số gạo lúc đầu. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A.

    4 640 kg

  • B.

    580 kg

  • C.

    4 740 kg

  • D.

    5 211 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm số kg gạo còn lại = số kg gạo ban đầu : 9

- Tìm số kg gạo đã bán = số kg gạo ban đầu - số kg gạo còn lại 

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng còn lại số gạo là:

5 220 : 9 = 580 (kg)
Cửa hàng đã bán số gạo là:

5 220 – 580 = 4 640 (kg)
Đáp số: 4 640 kg gạo

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Hình thứ 10 có bao nhiêu ô vuông màu đen?

 

Hình thứ 10 có 

ô vuông màu đen

Đáp án

Hình thứ 10 có bao nhiêu ô vuông màu đen?

 

Hình thứ 10 có 

ô vuông màu đen

Phương pháp giải :

Quan sát hình ảnh để tìm quy luật về số lượng ô vuông màu đen.

Lời giải chi tiết :

Hình thứ nhất có: (1 - 1) x 2 = 0 ô vuông màu đen

Hình thứ hai có (2 - 1) x 2 = 2 ô vuông màu đen

Hình thứ ba có (3 - 1) x 2 = 4 ô vuông màu đen

....

Hình thứ 10 có: (10 – 1) x 2 = 18 ô vuông màu đen

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm