[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 78 Ôn tập hình học và đo lường chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 78 Ôn tập hình học và đo lường chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(60000\)

B. \(6000\)

C. \(600\)

D. \(60\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(15\) thế kỉ \( = \) 

năm.

Câu 3 :

\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(315\)

B. \(215\)

C. \(195\)

D. \(45\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(900c{m^2} = \) 

\(d{m^2}\).

Câu 5 :

\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(786\)

B. \(7086\)

C. \(78600\)

D. \(70086\)

Câu 6 :


Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 7 :

Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Bạn Hà

B. Bạn Nam

C. Bạn Bình   

Câu 8 :

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(21k{m^2}\)

B. \(210k{m^2}\)

C. \(2100k{m^2}\)

D. \(21\,\,000k{m^2}\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.


Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

kg rau

Câu 10 :

Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

A. \(2100\) tạ  

B. \(3900\) tạ

C. \(21\) tạ

D. \(39\) tạ

Câu 11 :


Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

         

B.

          

C.

          

D.

          

Câu 12 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

          

B.

          

C.

           

D.

          

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Câu 14 :

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

A. \(750\) viên gạch   

B. \(800\) viên gạch

C. \(900\) viên gạch

D. \(1000\) viên gạch

Câu 15 :

Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Câu 16 :

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

A. \(280{m^2}\)

B. \(336{m^2}\)

C. \(448{m^2}\)

D. \(560{m^2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(60000\)

B. \(6000\)

C. \(600\)

D. \(60\)

Đáp án

B. \(6000\)

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(15\) thế kỉ \( = \) 

năm.

Đáp án

\(15\) thế kỉ \( = \) 

năm.

Phương pháp giải :

Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

Câu 3 :

\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(315\)

B. \(215\)

C. \(195\)

D. \(45\)

Đáp án

C. \(195\)

Phương pháp giải :

 Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(900c{m^2} = \) 

\(d{m^2}\).

Đáp án

\(900c{m^2} = \) 

\(d{m^2}\).

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:  \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

Nhẩm: \(900:100 = 9\).

Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

Câu 5 :

\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(786\)

B. \(7086\)

C. \(78600\)

D. \(70086\)

Đáp án

D. \(70086\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)

\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)

Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).

Câu 6 :


Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

- Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

  Muốn tìm \(\dfrac{2}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) rồi nhân với \(2\) hoặc lấy số đó nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

- So sánh kết quả ở hai vế rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

Nên \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,= \,10000c{m^2} \times \dfrac{2}{5} = 4000c{m^2}\)

Mà \(4000c{m^2} > 2250c{m^2}\).

Do đó \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,> \,2250c{m^2}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

Câu 7 :

Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Bạn Hà

B. Bạn Nam

C. Bạn Bình   

Đáp án

C. Bạn Bình   

Phương pháp giải :

- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.

- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ  $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây

\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây

Ta thấy:  \(305\) giây  $ < {\rm{ 315}}$ giây  $ < {\rm{ 360}}$ giây

Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ

Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

Câu 8 :

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(21k{m^2}\)

B. \(210k{m^2}\)

C. \(2100k{m^2}\)

D. \(21\,\,000k{m^2}\)

Đáp án

A. \(21k{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(6km\) sang đơn vị đo là \(m\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Đổi $6km = 6000m$

Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

            \(\begin{array}{l}6000 \times 3500 = 21\,\,000\,\,000\,({m^2})\\21\,\,000\,\,000\,{m^2}\,\, = \,\,21k{m^2}\end{array}\)

                                                Đáp số: \(21k{m^2}\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.


Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

kg rau

Đáp án

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.


Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

kg rau

Phương pháp giải :

- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh vườn đó là:

         9 x 3 = 27 (m)  

Diện tích mảnh vườn đó là:

         27 x 9 = 243 (m2)

Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

       243 x 5 = 1215 (kg)

              Đáp số: 1215 kg rau

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

 

Câu 10 :

Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

A. \(2100\) tạ  

B. \(3900\) tạ

C. \(21\) tạ

D. \(39\) tạ

Đáp án

C. \(21\) tạ

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo xe tải bé chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải bé chở nhân với số bao.

- Tìm số gạo xe tải lớn chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải lớn chở nhân với số bao.

- Tìm hiệu giữa số gạo xe tải lớn chở và số gạo xe tải bé chở.

- Áp dụng cách đổi \(1\) tạ \( = 100kg\) để đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là tạ,

Lời giải chi tiết :

Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là:

             \(50 \times 18 = 900\,\,(kg)\)

Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(75 \times 40 = 3000\,\,(kg)\)

 Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là:

             \(3000\, - 900 = 2100\,\,(kg)\)

             \(2100kg = 21\) tạ

                                      Đáp số: \(21\) tạ.

Câu 11 :


Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

         

B.

          

C.

          

D.

          

Đáp án

C.

          

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

Câu 12 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

          

B.

          

C.

           

D.

          

Đáp án

B.

          

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

Câu 14 :

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

A. \(750\) viên gạch   

B. \(800\) viên gạch

C. \(900\) viên gạch

D. \(1000\) viên gạch

Đáp án

B. \(800\) viên gạch

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

                        Diện tích = cạnh × cạnh

- Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

 - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một viên gạch là:

            \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

Diện tích căn phòng đó là:

            \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

            \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

                                   Đáp số: \(800\) viên gạch.

Câu 15 :

Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).           

- Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình \(1\) là:                 \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

Diện tích hình \(1\) là:             \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

Chu vi hình \(2\) là:                 \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

Diện tích hình \(2\) là:             \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

Ta có \(26cm > 24cm\) nên  chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

          \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

Câu 16 :

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

A. \(280{m^2}\)

B. \(336{m^2}\)

C. \(448{m^2}\)

D. \(560{m^2}\)

Đáp án

D. \(560{m^2}\)

Phương pháp giải :

Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

            \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

Diện tích mảnh đất thứ hai là:

            \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

            \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

            \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất thứ ba là:

            $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

Diện tích mảnh đất ban đầu là:

             $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

                                    Đáp số: \(560{m^2}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm