[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 68 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 68 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:

A. ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau.     

B. ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên.

C. ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau.

D. cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau.

Câu 2 :

Thực hiện tính:

$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Câu 3 :

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Câu 4 :

Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

  • A.

    $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

  • B.

    $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

  • C.

    $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

  • D.

    $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

Câu 5 :

Thực hiện phép tính:

$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
Câu 6 :

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
$=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
$=?+?$
$=?$
Câu 7 :

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:

A. ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau.     

B. ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên.

C. ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau.

D. cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau.

Đáp án

B. ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Câu 2 :

Thực hiện tính:

$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{2}{9} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{2 + 5}}{9} = \dfrac{7}{9}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu 3 :

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$ ..... $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Đáp án
>
<
=
$\frac{{67}}{{74}}$
>
$\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}} = \frac{{65}}{{74}}$

Mà $\frac{{67}}{{74}} > \frac{{65}}{{74}}$ nên $\frac{{67}}{{74}}$> $\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}$

Câu 4 :

Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{{33}}{{57}}$ sợi dây. Lần thứ hai cắt đi $\frac{{18}}{{57}}$ sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

  • A.

    $\frac{{41}}{{57}}$ sợi dây

  • B.

    $\frac{{56}}{{57}}$ sợi dây

  • C.

    $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

  • D.

    $\frac{{52}}{{57}}$ sợi dây

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm tổng số phần đoạn dây đã cắt trong 2 lần

Lời giải chi tiết :

Hoa đã cắt tất cả số phần sợi dây là:

$\frac{{33}}{{57}} + \frac{{18}}{{57}} = \frac{{51}}{{57}}$ (sợi dây)

Đáp số: $\frac{{51}}{{57}}$ sợi dây

Câu 5 :

Thực hiện phép tính:

$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2}{35}+\frac{9}{35}+\frac{22}{35}=\frac{33}{35}$
Phương pháp giải :

Muốn cộng ba phân số có cùng mẫu số, ta cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số; hoặc ta có thể tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(\dfrac{2}{{35}} + \dfrac{9}{{35}} + \dfrac{{22}}{{35}} = \dfrac{{2 + 9 + 22}}{{35}}=\dfrac{{33}}{{35}} \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(33\,;\,\,35\).

Câu 6 :

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{?}{?})+(\frac{2}{7}+\frac{?}{?})$
$=(\frac{?}{?}+\frac{?}{?})$
$=?+?$
$=?$
Đáp án
$\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$
$=(\frac{5}{12}+\frac{7}{12})+(\frac{2}{7}+\frac{5}{7})$
$=(\frac{12}{12}+\frac{7}{7})$
$=1+1$
$=2$
Phương pháp giải :

Nhóm các phân số có cùng mẫu số lại với nhau.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{5}{7} \\ = \left( {\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\\ = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{7}{7}\\ = \,\,1\,\, + \,\,1\\ = \,\,\,\,\,\, \;2\end{array}$

Câu 7 :

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{4}{20}+\frac{9}{30}+\frac{16}{40}+\frac{25}{50}+\frac{36}{60}+\frac{49}{70}+\frac{64}{80}+\frac{81}{90}=\frac{22}{5}$
Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm