[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 33 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 33 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đã cho có đỉnh là:

A. Đỉnh O

B. Đỉnh M      

C. Đỉnh N

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đã cho có cạnh là:

A. Cạnh HDC            

B. Cạnh DH, HC       

C. Cạnh DH, DC

D. Cạnh DC, HC

Câu 3 :

Trong hình dưới đây, góc đỉnh O cạnh OA và OB là góc nhọn. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 4 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đỉnh A là góc gì?

A. Góc nhọn

B. Góc tù

C. Góc vuông

D. Góc bẹt.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong các góc đã cho có

góc nhọn,

góc tù.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn.

Câu 7 :

Cho hình vẽ như bên dưới:

Trong hình vẽ trên có:

A. \(1\) góc tù, \(1\) góc nhọn, \(1\) góc vuông

B. \(1\) góc vuông, \(2\) góc nhọn

C. \(1\) góc vuông, \(2\) góc tù

D. \(1\) góc tù, \(2\) góc nhọn.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình trên ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn,

góc bẹt.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho có

góc bẹt,

góc tù.

Câu 10 :

Cho hình vẽ như sau:

Số góc nhọn có trong hình vẽ trên là:

A. \(4\)

B. \(5\)

C. \(6\)

D. \(7\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Hình dưới trên có bao nhiêu góc nhọn?  Bao nhiêu góc vuông?

A. \(9\) góc nhọn; \(2\) góc vuông

B. \(8\) góc nhọn; \(1\) góc vuông      

C. \(8\) góc nhọn; \(2\) góc vuông

D. \(7\) góc nhọn; \(3\) góc vuông

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình trên có

góc nhọn,

góc vuông,

góc tù,

góc bẹt.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đã cho có đỉnh là:

A. Đỉnh O

B. Đỉnh M      

C. Đỉnh N

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án

A. Đỉnh O

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định đỉnh của góc.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình trên ta thấy góc đã cho có đỉnh O,  cạnh OM và ON.

Câu 2 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đã cho có cạnh là:

A. Cạnh HDC            

B. Cạnh DH, HC       

C. Cạnh DH, DC

D. Cạnh DC, HC

Đáp án

C. Cạnh DH, DC

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh của góc.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy góc đã cho có đỉnh D,  cạnh DH, DC.

Câu 3 :

Trong hình dưới đây, góc đỉnh O cạnh OA và OB là góc nhọn. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tên góc.

Lời giải chi tiết :

Nhìn hình trên ta thấy góc đỉnh O cạnh OA và OB là góc nhọn.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 4 :

Cho hình vẽ như sau:

Góc đỉnh A là góc gì?

A. Góc nhọn

B. Góc tù

C. Góc vuông

D. Góc bẹt.

Đáp án

B. Góc tù

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tên góc.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy góc đỉnh A cạnh AB, AC là góc tù.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong các góc đã cho có

góc nhọn,

góc tù.

Đáp án

Trong các góc đã cho có

góc nhọn,

góc tù.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Nhìn hình vẽ ta thấy:

Góc đỉnh A cạnh AB, AC là góc nhọn.

Góc đỉnh O cạnh OP, OQ là góc tù.

Góc đỉnh H cạnh HI, HK là góc vuông.

Góc đỉnh G cạnh GD, GC là góc bẹt.

Góc đỉnh T cạnh TU, TV là góc nhọn.

Góc đỉnh E cạnh EM, EN là góc tù.

Do đó, trong các góc đã cho có \(2\) góc nhọn, \(2\) góc tù.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(2\,\,;\,\,2\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn.

Đáp án

Trong hình đã cho ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Nhìn hình vẽ ta thấy:

Góc đỉnh O cạnh OP, OQ là góc vuông.

Góc đỉnh P cạnh PO, PQ là góc nhọn.

Góc đỉnh Q cạnh QO, QP là góc nhọn.

Vậy trong các góc đã cho có \(1\) góc vuông, \(2\) góc nhọn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,\,;\,\,2\).

Câu 7 :

Cho hình vẽ như bên dưới:

Trong hình vẽ trên có:

A. \(1\) góc tù, \(1\) góc nhọn, \(1\) góc vuông

B. \(1\) góc vuông, \(2\) góc nhọn

C. \(1\) góc vuông, \(2\) góc tù

D. \(1\) góc tù, \(2\) góc nhọn.

Đáp án

D. \(1\) góc tù, \(2\) góc nhọn.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Nhìn hình trên ta đếm được:

- \(2\) góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AO, AB.

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BO.

- \(1\) góc tù đỉnh O; cạnh OA, OB.

Vậy hình đã cho có \(1\) góc tù, \(2\) góc nhọn.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình trên ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn,

góc bẹt.

Đáp án

Trong hình trên ta thấy có

góc vuông,

góc nhọn,

góc bẹt.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Nhìn trong hình trên ta đếm được:

- 3 góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh G; cạnh GH và GK.

+ Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IH.

+ Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IK.

- 4 góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh G; cạnh GH và GI.

+ Góc nhọn đỉnh G; cạnh GI và GK.

+ Góc nhọn đỉnh H; cạnh HG và HK.

+ Góc nhọn đỉnh K; cạnh KG và KH.

- \(1\) góc bẹt: góc bẹt đỉnh I; cạnh IK và IH.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(3\,;\,\,4\,;\,\,1\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình đã cho có

góc bẹt,

góc tù.

Đáp án

Trong hình đã cho có

góc bẹt,

góc tù.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình đã cho có:

- \(5\) góc tù:

+ Góc tù đỉnh A; cạnh AD và AB.

+ Góc tù đỉnh B; cạnh BA và BC.
+ Góc tù đỉnh H; cạnh HB và HG.

+ Góc tù đỉnh G; cạnh GD và GH.

+ Góc tù đỉnh G; cạnh GA và GC.

- \(2\) góc bẹt:

+ Góc bẹt đỉnh H; cạnh HB và HC.

+ Góc bẹt đỉnh G; cạnh GC và GD.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(2\,;\,\,5\).

Câu 10 :

Cho hình vẽ như sau:

Số góc nhọn có trong hình vẽ trên là:

A. \(4\)

B. \(5\)

C. \(6\)

D. \(7\)

Đáp án

C. \(6\)

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình đã cho có \(6\) góc nhọn:

- Góc nhọn đỉnh M; cạnh MN, MP.

- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NP .

- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NQ .

- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NQ, NP .

- Góc nhọn đỉnh P; cạnh PN, PM .

- Góc nhọn đỉnh Q; cạnh QM, QN .

Câu 11 :

Cho hình vẽ như sau:

Hình dưới trên có bao nhiêu góc nhọn?  Bao nhiêu góc vuông?

A. \(9\) góc nhọn; \(2\) góc vuông

B. \(8\) góc nhọn; \(1\) góc vuông      

C. \(8\) góc nhọn; \(2\) góc vuông

D. \(7\) góc nhọn; \(3\) góc vuông

Đáp án

A. \(9\) góc nhọn; \(2\) góc vuông

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình đã cho có:

- \(9\) góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AC.

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AD.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AE.

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD và AC.

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD và AE.

+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AE và AC .

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA và BC.

+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA và CB.

+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EA và EB.

- \(2\) góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh D; cạnh AD và DB.

+ Góc vuông đỉnh D; cạnh AD và DC (hoặc cạnh AD và DE ).

Vậy hình đã cho có \(9\) góc nhọn và \(2\) góc vuông.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình trên có

góc nhọn,

góc vuông,

góc tù,

góc bẹt.

Đáp án

Hình trên có

góc nhọn,

góc vuông,

góc tù,

góc bẹt.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Lời giải chi tiết :

Trong hình đã cho có:

- \(10\) góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA và DE.

+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE và DM.
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DM và DC.

+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA và DM.

+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE và DC.

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MC và MD .

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MD và ME.

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh ME và MB.

+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EA và ED.

+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EM và EB.

- \(4\) góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AB và AD.

+ Góc vuông đỉnh B; cạnh BA và BC.

+ Góc vuông đỉnh C; cạnh CB và CD.

+ Góc vuông đỉnh D; cạnh DA và DC.

- \(5\) góc tù:

+ Góc tù đỉnh M ; cạnh MC và ME.

+ Góc tù đỉnh M; cạnh MD và MB.

+ Góc tù đỉnh E; cạnh EA và EM.

+ Góc tù đỉnh E; cạnh ED và EM.

+ Góc tù đỉnh E; cạnh ED và EB.

- \(2\) góc bẹt:

+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MB và MC.

+ Góc bẹt đỉnh E; cạnh EA và EB.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(10\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,2\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm