[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 43 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 43 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Tính: \(877:23\)

A. \(38\) dư \(1\)

B. \(38\) dư \(2\)

C. \(38\) dư \(3\)

D. \(38\) dư \(4\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 264 : 36 = 

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:


Số thích hợp điền vào ô trống là 

Câu 5 :

Thương của 10 440 và 72 là:

A. \(140\)

B. \(145\)

C. \(150\)

D. \(155\)

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 7 :

Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

A. \(x = 85\)

B. \(x = 83\)

C. \(x = 73\)

D. \(x = 75\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.


Vậy mỗi toa chứa được 

 tấn hàng.

Câu 10 :

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Câu 11 :

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

A. \(380cm\)

B. \(340cm\)

C. \(300cm\)

D. \(170cm\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

 bút.

Câu 13 :

Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

A. \(36\) thùng

B. \(45\) thùng

C. \(48\) thùng

D. \(52\) thùng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Phương pháp giải :

Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

Lời giải chi tiết :

Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 2 :

Tính: \(877:23\)

A. \(38\) dư \(1\)

B. \(38\) dư \(2\)

C. \(38\) dư \(3\)

D. \(38\) dư \(4\)

Đáp án

C. \(38\) dư \(3\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                

Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 264 : 36 = 

Đáp án

6 264 : 36 = 

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

6 264 : 36 = 174

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:


Số thích hợp điền vào ô trống là 

Đáp án

Cho bảng sau:


Số thích hợp điền vào ô trống là 

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

8928 : 72 = 124

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

Câu 5 :

Thương của 10 440 và 72 là:

A. \(140\)

B. \(145\)

C. \(150\)

D. \(155\)

Đáp án

B. \(145\)

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

         

10 440 : 72 = 145

Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

Mà \(120 < 1200\).

Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu 7 :

Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

A. \(x = 85\)

B. \(x = 83\)

C. \(x = 73\)

D. \(x = 75\)

Đáp án

C. \(x = 73\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

Lời giải chi tiết :

$x \times 37$ $ = 2\,701$

$x = 2\,701:37$

$x = 73$

Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

Phương pháp giải :

Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.


Vậy mỗi toa chứa được 

 tấn hàng.

Đáp án

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.


Vậy mỗi toa chứa được 

 tấn hàng.

Phương pháp giải :

Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chứa được  số tấn hàng là:

             \(896:32 = 28\) (tấn)

                                  Đáp số: \(28\) tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

Câu 10 :

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Đáp án

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

                            Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

Câu 11 :

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

A. \(380cm\)

B. \(340cm\)

C. \(300cm\)

D. \(170cm\)

Đáp án

B. \(340cm\)

Phương pháp giải :

- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình vuông là:

              75 x 75 = 5 625 (cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

             5 625 : 45 = 125 (cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

             (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

                                             Đáp số: 340cm

 

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

 bút.

Đáp án

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

 bút.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số bút người ta lấy ra.

- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

            \(4 \times 120 = 480\) (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

            \(120 - 88 = 32\) (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

            \(480:32 = 15\) (bút)

                                    Đáp số: \(15\) bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

Câu 13 :

Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

A. \(36\) thùng

B. \(45\) thùng

C. \(48\) thùng

D. \(52\) thùng

Đáp án

A. \(36\) thùng

Phương pháp giải :

- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với  \(180\) lít dầu.

- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

Lời giải chi tiết :

Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
      24 x 60 = 1 440 (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

                        Đáp số: 36 thùng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm