[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 9 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 9 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 2 :

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

A. \(99\,\,531\)

B. \(901\,\,502\)

C. \(650\,\,567\)

D. \(742\,\,058\)

Câu 3 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống : 

\(49378\)

\(70321\)         

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(453\,\,982\,\,\, ... \,\,\,458\,\,127\)

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Câu 5 :

Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 

\(123\,\,507\,\, < \,\,123\,\,50...\)

A. \(7\,\,;\,\,8\) 

B. \(8\) 

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

D. \(7\,\,;\,\,8\,\,;\,\,9\)

Câu 6 :

Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Câu 7 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 

\(159\,\,725\)

\(275\,\,279\)

\(952\,\,127\)

\(271\,\,595\)

Câu 8 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(19\,\,415\)

\(8659\)

\(69\,\,684\)

\(14\,\,775\)

Câu 9 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

3 280 610  

752 640

Câu 10 :

Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

 

38

802 370 < 381 622 419

Câu 11 :

Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

  • A.

    12 001 256

  • B.

    9 287 506

  • C.

    23 020 138

  • D.

    11 508 300

Câu 12 :

Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

 

  • A.

    Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

  • B.

    Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

  • C.

    Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

  • D.

    Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\)

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\).

Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).

Câu 2 :

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

A. \(99\,\,531\)

B. \(901\,\,502\)

C. \(650\,\,567\)

D. \(742\,\,058\)

Đáp án

B. \(901\,\,502\)

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\).

Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\)

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).

Câu 3 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống : 

\(49378\)

\(70321\)         

Đáp án

\(49378\)

\(70321\)         

Phương pháp giải :

Trong hai số tự nhiên: Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho đều có \(5\) chữ số.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có \(4 < 7\)  nên \(49378 < 70321\)

Vậy dấu cần điền là dấu \( < \) .

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(453\,\,982\,\,\, ... \,\,\,458\,\,127\)

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Trong hai số tự nhiên: Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(4\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(3 < 8\).

Do đó \(453\,\,982\,\, < \,\,458\,\,127.\)

Vậy: \(453\,\,982\,\,< \,\,458\,\,127.\)

Câu 5 :

Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 

\(123\,\,507\,\, < \,\,123\,\,50...\)

A. \(7\,\,;\,\,8\) 

B. \(8\) 

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

D. \(7\,\,;\,\,8\,\,;\,\,9\)

Đáp án

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

Phương pháp giải :

Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số \(123\,\,507\, < \,123\,\,50...\) có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là \(1\), chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(2\), chữ số ở hàng nghìn cùng là \(3\), chữ số ở hàng trăm cùng là \(5\), chữ số ở hàng chục cùng là \(0\).  

Lại có đề bài \(123\,\,507\, < \,123\,\,50...\), từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số \(123\,\,507\), hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn \(7\).

Các chữ số lớn hơn \(7\) là \(8\,;\,\,9\).

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là \(8\,;\,\,9\).

Câu 6 :

Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Đáp án

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có :  \(248\,\,161\, =\, ...48\,\,161\), từ đó suy ra chữ số cần điền vào ô trống phải bằng chữ số hàng trăm nghìn của số \(248\,\,161\,\).

Do đó chữ số cần điền là \(2.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2\).

Câu 7 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 

\(159\,\,725\)

\(275\,\,279\)

\(952\,\,127\)

\(271\,\,595\)

Đáp án

\(952\,\,127\)

\(275\,\,279\)

\(271\,\,595\)

\(159\,\,725\)

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Các số đã cho đều có \(6\) chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có: \(9 > 2 > 1\). Do đó số lớn nhất trong các số là \(952\,\,127\), số nhỏ nhất là \(159\,\,725\).

Ta sẽ so sánh hai số \(275\,\,279\,\,\)và \(271\,\,595\)

Hai số \(275\,\,279\,\,\)và \(271\,\,595\) có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là \(2\), chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(7\), ở hàng nghìn có $1 < 5$ nên \(275\,\,279\,>\,271\,\,595\).

Do đó ta có: \(592\,\,127\,>\,275\,\,279\,> \,271\,\,595\, >\,159\,\,725\).

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(952\,\,127\,;\,\,275\,\,279\,;\,\,271\,\,595\,;\,\,159\,\,725\).

Câu 8 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(19\,\,415\)

\(8659\)

\(69\,\,684\)

\(14\,\,775\)

Đáp án

\(8659\)

\(14\,\,775\)

\(19\,\,415\)

\(69\,\,684\)

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy số \(8659\) có \(4\) chữ số, ba số \(19\,\,415\,;\,\,69\,\,684\,;\,\,14\,\,775\) đều có \(5\) chữ số. Do đó số bé nhất là \(8659\).

Ta sẽ so sánh ba số còn lại.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có \(1 < 6\). Vậy số lớn nhất là \(69\,\,684\).

Hai số \(19\,\,415\,;\,14\,\,775\) có chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(1\), ở hàng nghìn có $9 > 4$ nên \(19\,\,415\,> \,14\,\,775\) hay \(\,14\,\,775 < 19\,\,415\).

Do đó ta có: \(8659 \,< \,14\,\,775 \,< \,19\,\,415\,< \,69\,\,684\).

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(8659\,;\,\,14\,\,775\,;\,\,19\,\,415\,;\,\,69\,\,684\).

Câu 9 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

3 280 610  

752 640

Đáp án

3 280 610  

752 640

Phương pháp giải :

Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có 3 280 610 > 752 640 

Vậy dấu cần điền vào ô trống là >

Câu 10 :

Điền chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm:

 

38

802 370 < 381 622 419

Đáp án

38

802 370 < 381 622 419

Phương pháp giải :

Điền chữ số thích hợp để được phép so sánh đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có 380 802 370 < 381 622 419

Vậy số cần điền vào ô trống là 0

Câu 11 :

Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:

  • A.

    12 001 256

  • B.

    9 287 506

  • C.

    23 020 138

  • D.

    11 508 300

Đáp án : B

Phương pháp giải :

 

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải




 

Lời giải chi tiết :

Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506

Câu 12 :

Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.

 

  • A.

    Bắc Ninh, Gia Lai, Bình Dương, Đồng Nai

  • B.

    Gia Lai, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

  • C.

    Đồng Nai, Bình Dương, Bắc Ninh, Gia Lai

  • D.

    Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết :

Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840 

Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

Đáp án

Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 

Phương pháp giải :

Lập số bé nhất có 9 chữ số từ 9 tấm thẻ ở đề bài.

Lời giải chi tiết :

Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm