[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 95 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 95 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Câu 2 :

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. \(180\) chiếc áo

B. \(145\) chiếc áo

C. \(870\) chiếc áo                               

D. \(75\) chiếc áo

Câu 3 :

Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Câu 5 :

Cho biểu đồ như bên dưới:

Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

 

B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

 

C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

 

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Câu 6 :

Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

 SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

A. Lan                         

B. Hồng                      

C.                           

D. Ba bạn cắt bằng nhau

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

quyển sách

Câu 8 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Đáp án

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Phương pháp giải :

Tìm trên biểu đồ cột chỉ thôn Đông. Số ghi trên đỉnh cột là số thóc thu được của mỗi thôn.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm \(2015\).
Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(21\), do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là \(21\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21\).

Câu 2 :

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. \(180\) chiếc áo

B. \(145\) chiếc áo

C. \(870\) chiếc áo                               

D. \(75\) chiếc áo

Đáp án

A. \(180\) chiếc áo

Phương pháp giải :

-  Tìm trên biểu đồ các cột chỉ tổ \(2\) và tổ \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số chiếc áo mỗi tổ may được.

- Tìm số chiếc áo tổ \(2\) may nhiều hơn tổ \(4\) ta lấy số chiếc áo của tổ \(2\) may được trừ đi số chiếc áo tổ \(4\) may được.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Tổ \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là \(525\). Do đó  trong \(1\) tháng tổ \(2\) may được \(525\) chiếc áo.

Tổ \(4\) nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là \(345\). Do đó  trong \(1\) tháng tổ \(4\) may được \(345\) chiếc áo.

Trong một tháng tổ \(2\) may được nhiều hơn tổ \(4\) số chiếc áo là:

                        \(525 - 345 = 180\) (chiếc áo)

Câu 3 :

Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Đáp án

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ khối \(3\) và khối \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp.

- Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp = số học sinh khối \(3\) + số học sinh khối \(4\) .

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học \(2008 - 2009\).

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(75\) nên khối lớp \(3\) có \(75\) học sinh.

Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(85\) nên khối lớp \(4\) có \(85\) học sinh.

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả số học sinh là:

                     $75 + 85 = 160$ (học sinh)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(160\).

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Đáp án

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

- Tìm tổng số cây = số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Khối \(2\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(2\) trồng được \(45\) cây.

Khối \(3\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(51\) nên khối \(3\) trồng được \(51\) cây.

Khối \(4\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(63\) nên khối \(4\) trồng được \(63\) cây.

Khối \(5\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(75\) nên khối \(5\) trồng được \(75\) cây.

Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

            \(45 + 51 + 63 + 75 = 234\) (cây)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(234\).

Câu 5 :

Cho biểu đồ như bên dưới:

Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

 

B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

 

C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

 

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Đáp án

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi nhà máy. Số ghi trên đỉnh cột là số sản phẩm mỗi nhà máy sản xuất đươc.

- So sánh số sản phẩm của các nhà máy rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được trong ba tháng.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà máy A nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(555\) nên nhà máy A sản xuất được \(555\) sản phẩm.

Nhà máy B nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(390\) nên nhà máy B sản xuất được \(390\) sản phẩm.

Nhà máy C nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(456\) nên nhà máy C sản xuất được \(456\) sản phẩm.

Nhà máy D nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(608\) nên nhà máy D sản xuất được \(608\) sản phẩm.

Mà $390{\rm{ }} < {\rm{ }}456{\rm{ }} < {\rm{ 555 }} < {\rm{ 6}}08$ nên ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự sản xuất được số sản phẩm từ bé đến lớn như sau: nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Câu 6 :

Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

 SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

A. Lan                         

B. Hồng                      

C.                           

D. Ba bạn cắt bằng nhau

Đáp án

B. Hồng                      

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để tìm số tam giác màu vàng mà mỗi bạn cắt được, sau đó so sánh để tìm bạn có số tam giác nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được \(4\) tam giác màu vàng, Hồng cắt được \(6\) tam giác màu vàng, Hà cắt được \(3\) tam giác màu vàng.

Mà \(3 < 4 < 6\) nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

quyển sách

Đáp án

Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi bạn trong một năm đọc được 

quyển sách

Phương pháp giải :

Số quyển sách trung bình mỗi bạn đọc được = tổng số quyển sách cả 4 bạn đọc được : 4

Lời giải chi tiết :

Trong một năm, trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:

(30 + 27 + 35 + 44) : 4 = 34 (quyển sách)

Đáp số: 34 (quyển sách)

Câu 8 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Đáp án

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ cột chỉ tháng \(2\). Số ghi trên đỉnh cột là số ngày mưa trong tháng \(2\).

- Xác định xem năm \(2005\) là năm thường hay năm nhuận, từ đó xác định tháng \(2\) năm \(2005\) có \(28\) ngày hay \(29\) ngày.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về  số ngày mưa trong ba tháng của năm 2005.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(12\) nên tháng \(2\) có \(12\) ngày mưa.

Mà năm \(2005\) có $365$ ngày nên năm \(2005\) là năm thường.

Năm thường thì tháng \(2\) có \(28\) ngày.

Số ngày không mưa trong tháng 2 của năm \(2005\) là:

                  $28 - 12 = 16$ (ngày)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm