[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 87 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 87 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Phan, Thành và An lần lượt ghi được số bàn thắng là: 4, 8, 3, 1. Dựa vào dãy số liệu trên cho biết, Thành ghi được bao nhiêu bàn thắng?

  • A.

    4

  • B.

    8

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 2 :

Số cuốn sách các bạn Phương, Ngọc, Yến, Thủy, Đạt đọc trung bình trong một tháng lần lượt là 5, 8, 12, 4, 3. Sắp xếp dãy số liệu trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A.

    3, 4, 5, 8, 12

  • B.

    4, 3, 5, 8, 12

  • C.

    3, 5, 4, 12, 8

  • D.

    12, 8, 5 4, 3

Câu 3 :

Huy được giao nhiệm vụ thu hoạch cam. Cứ sau 1 ngày, Huy sẽ ghi lại số cam thu hoạch được trong 1 ngày đó và nhận được một dãy số liệu như sau: 70, 65, 60, 56, 45, 41, 34, 32

Huy đã thu hoạch cam trong bao nhiêu ngày?

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    9

  • D.

    10

Câu 4 :

Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Hào như sau: 10 phút, 15 phút, 45 phút, 60 phút, 25 phút, 20 phút, 28 phút. Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Hào dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

  • A.

    28 phút

  • B.

    29 phút

  • C.

    30 phút

  • D.

    31 phút

Câu 5 :

Buổi sáng ngày thứ 7 trên một đường phố Hà Nội người ta tính được có 700 xe ô tô, 850 chiếc xe máy, và 150 chiếc xe đạp đang di chuyển. Đến ngày thứ hai người ta thấy số xe ô tô gấp đôi ngày thứ bảy, số xe máy bằng tổng số xe máy và xe đạp ngày thứ bảy, số xe đạp vẫn như vậy. Hỏi dãy số liệu của ngày thứ hai về phương tiện di chuyển là?

  • A.

    1 400, 1 000, 300

  • B.

    1 400 , 1 700 , 150

  • C.

    1400 , 1000 , 150

  • D.

    1400 , 1500 , 150

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Phan, Thành và An lần lượt ghi được số bàn thắng là: 4, 8, 3, 1. Dựa vào dãy số liệu trên cho biết, Thành ghi được bao nhiêu bàn thắng?

  • A.

    4

  • B.

    8

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào dãy số liệu ở đề bài để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Thành ghi được 3 bàn thắng.

Câu 2 :

Số cuốn sách các bạn Phương, Ngọc, Yến, Thủy, Đạt đọc trung bình trong một tháng lần lượt là 5, 8, 12, 4, 3. Sắp xếp dãy số liệu trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A.

    3, 4, 5, 8, 12

  • B.

    4, 3, 5, 8, 12

  • C.

    3, 5, 4, 12, 8

  • D.

    12, 8, 5 4, 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết :

Dãy số liệu trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 3, 4, 5, 8, 12

 

Câu 3 :

Huy được giao nhiệm vụ thu hoạch cam. Cứ sau 1 ngày, Huy sẽ ghi lại số cam thu hoạch được trong 1 ngày đó và nhận được một dãy số liệu như sau: 70, 65, 60, 56, 45, 41, 34, 32

Huy đã thu hoạch cam trong bao nhiêu ngày?

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    9

  • D.

    10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số ngày Nam đã thu hoạch cam từ dãy số liệu ở đề bài

Lời giải chi tiết :

Nam đã thu hoạch cam trong 8 ngày.

Câu 4 :

Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Hào như sau: 10 phút, 15 phút, 45 phút, 60 phút, 25 phút, 20 phút, 28 phút. Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Hào dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

  • A.

    28 phút

  • B.

    29 phút

  • C.

    30 phút

  • D.

    31 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng thời gian các thành viên trong gia đình tập thể dục

- Tìm thời gian trung bình mỗi thành viên tập thể dục trong 1 ngày

Lời giải chi tiết :

Tổng thời gian tập thể dục của các thành viên trong gia đình là:

10 + 15 + 45 + 60 + 25 + 20 + 28 = 203 (phút)

Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Hào dành số phút một ngày để tập thể dục là:

203 : 7 = 29 (phút)

Đáp số: 29 phút

Câu 5 :

Buổi sáng ngày thứ 7 trên một đường phố Hà Nội người ta tính được có 700 xe ô tô, 850 chiếc xe máy, và 150 chiếc xe đạp đang di chuyển. Đến ngày thứ hai người ta thấy số xe ô tô gấp đôi ngày thứ bảy, số xe máy bằng tổng số xe máy và xe đạp ngày thứ bảy, số xe đạp vẫn như vậy. Hỏi dãy số liệu của ngày thứ hai về phương tiện di chuyển là?

  • A.

    1 400, 1 000, 300

  • B.

    1 400 , 1 700 , 150

  • C.

    1400 , 1000 , 150

  • D.

    1400 , 1500 , 150

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm số phương tiện mỗi loại trong ngày thứ hai, từ đó lập được dãy số liệu

Lời giải chi tiết :

Số xe ô tô di chuyển trong ngày thứ Hai là 700 x 2 = 1 400 (xe)

Số xe máy di chuyển trong ngày thứ Hai là 850 + 150 = 1 000 (xe)

Vãy số liệu của ngày thứ hai về phương tiện di chuyển là 1 400, 1 000, 150

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm