Chủ đề 5. Chào năm mới và chi tiêu tiết kiệm - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 5 "Chào năm mới và chi tiêu tiết kiệm" trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giúp học sinh khám phá và hiểu rõ hơn về tết Nguyên Đán , một trong những ngày lễ quan trọng nhất của dân tộc Việt Nam. Chương này không chỉ giới thiệu về các hoạt động truyền thống trong dịp Tết mà còn hướng dẫn học sinh về kỹ năng quản lý tài chính cơ bản, đặc biệt là chi tiêu tiết kiệm .

Mục tiêu chính của chủ đề này là: Nhận biết ý nghĩa và các hoạt động đặc trưng của ngày Tết cổ truyền. Tham gia vào các hoạt động chuẩn bị và đón Tết một cách tích cực. Hiểu được tầm quan trọng của việc chi tiêu hợp lý và tiết kiệm. Vận dụng kiến thức đã học vào việc lên kế hoạch chi tiêu nhỏ, phù hợp với khả năng và hoàn cảnh. Phát triển các phẩm chất như: yêu thương, chia sẻ, trách nhiệm, tự tin và sáng tạo.

Chủ đề 5 bao gồm một số bài học chính, được thiết kế để giúp học sinh đạt được các mục tiêu đã đề ra:

Bài 1: Khám phá Tết cổ truyền: Bài học này giới thiệu về nguồn gốc , ý nghĩa và các hoạt động truyền thống trong dịp Tết, như: gói bánh chưng, trang trí nhà cửa, đi chúc Tết, nhận lì xì, và các trò chơi dân gian. Học sinh sẽ được tìm hiểu về các phong tục tập quán đặc trưng của từng vùng miền.
Bài 2: Chuẩn bị cho Tết: Bài học này tập trung vào việc tham gia vào các hoạt động chuẩn bị Tết cùng gia đình và cộng đồng, như: dọn dẹp nhà cửa, đi chợ Tết, mua sắm đồ dùng, chuẩn bị mâm cỗ. Học sinh sẽ được khuyến khích chủ độngtích cực tham gia vào các công việc phù hợp với lứa tuổi.
Bài 3: Chi tiêu ngày Tết: Bài học này giới thiệu về khái niệm chi tiêu , ngân sáchtầm quan trọng của việc tiết kiệm . Học sinh sẽ được tìm hiểu về các khoản chi tiêu thường gặp trong dịp Tết và được hướng dẫn cách lập kế hoạch chi tiêu đơn giản, phù hợp với khả năng của bản thân.
Bài 4: Thực hành tiết kiệm: Bài học này tập trung vào việc thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là trong dịp Tết. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách tiết kiệm tiền lì xì , quản lý các khoản chi tiêu nhỏtránh lãng phí .
Bài 5: Chia sẻ yêu thương ngày Tết: Bài học này tập trung vào việc chia sẻ yêu thươnggiúp đỡ những người xung quanh trong dịp Tết. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia các hoạt động từ thiện , tặng quà cho người thân, bạn bè và những người có hoàn cảnh khó khăn.

Chủ đề 5 giúp học sinh phát triển nhiều kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng nhận thức: Khả năng hiểu và giải thích các khái niệm liên quan đến Tết, chi tiêu và tiết kiệm. Kỹ năng giao tiếp: Khả năng trao đổi thông tin, chia sẻ ý kiến và thảo luận với người khác về chủ đề Tết và chi tiêu. Kỹ năng hợp tác: Khả năng làm việc nhóm, phối hợp với bạn bè và gia đình để thực hiện các hoạt động trong chương. Kỹ năng tự quản lý: Khả năng tự lên kế hoạch, quản lý thời gian và tiền bạc một cách hiệu quả. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến chi tiêu, tiết kiệm và các hoạt động trong dịp Tết. Kỹ năng sáng tạo: Khả năng tạo ra các sản phẩm, ý tưởng mới liên quan đến chủ đề. Kỹ năng ra quyết định: Khả năng cân nhắc và đưa ra các quyết định liên quan đến chi tiêu và sử dụng thời gian trong dịp Tết.

Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc hiểu các khái niệm trừu tượng: Các khái niệm về chi tiêu, tiết kiệm và ngân sách có thể khá trừu tượng đối với học sinh lớp 4.
Khó khăn trong việc áp dụng kiến thức vào thực tế: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc chuyển đổi kiến thức lý thuyết về chi tiêu và tiết kiệm thành hành động thực tế.
Khó khăn trong việc kiểm soát chi tiêu: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát các khoản chi tiêu của bản thân, đặc biệt là khi có nhiều cám dỗ trong dịp Tết.
Thiếu sự hỗ trợ từ gia đình: Nếu gia đình không tạo điều kiện hoặc không có thói quen tốt về chi tiêu và tiết kiệm, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc học tập và thực hành.
Thiếu kinh nghiệm thực tế: Học sinh có thể thiếu kinh nghiệm thực tế trong việc quản lý tiền bạc và tham gia vào các hoạt động chuẩn bị Tết.

Để giúp học sinh học tập hiệu quả, giáo viên và phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Sử dụng các hoạt động trải nghiệm: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế, như: đóng vai, trò chơi, tham quan, phỏng vấn, để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm trong chủ đề. Kết hợp lý thuyết và thực hành: Kết hợp các bài giảng lý thuyết với các bài tập thực hành, các hoạt động nhóm và các dự án cá nhân để giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế. Sử dụng các ví dụ cụ thể: Sử dụng các ví dụ cụ thể, gần gũi với cuộc sống của học sinh để minh họa các khái niệm về chi tiêu và tiết kiệm. Khuyến khích sự tham gia của gia đình: Khuyến khích sự tham gia của gia đình trong quá trình học tập, bằng cách giao bài tập về nhà liên quan đến các hoạt động chuẩn bị Tết và chi tiêu trong gia đình. Tạo môi trường học tập tích cực: Tạo một môi trường học tập tích cực, khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, chia sẻ ý kiến và thể hiện sự sáng tạo. Sử dụng trực quan: Sử dụng hình ảnh, video, và các công cụ trực quan khác để minh họa các khái niệm và giúp học sinh dễ hiểu hơn.

Chủ đề 5 có mối liên hệ với nhiều chủ đề khác trong chương trình học, bao gồm:

Chủ đề 1: Em và trường học: Giúp học sinh hiểu về các giá trị văn hóa và truyền thống. Chủ đề 2: Gia đình thân yêu: Củng cố tình cảm gia đình và tinh thần trách nhiệm. Chủ đề 3: Cộng đồng quanh em: Phát triển kỹ năng giao tiếp và hợp tác trong cộng đồng. Chủ đề 4: Thiên nhiên tươi đẹp: Giúp học sinh nhận biết về các hoạt động trong thiên nhiên và gắn với các hoạt động ngày Tết. Môn Toán: Áp dụng các kiến thức về số học, phép tính cộng trừ nhân chia để tính toán các khoản chi tiêu. Môn Tiếng Việt: Phát triển kỹ năng đọc hiểu, viết và trình bày về các hoạt động trong dịp Tết. * Môn Đạo đức: Rèn luyện các phẩm chất đạo đức như yêu thương, chia sẻ và trách nhiệm. Từ khóa quan trọng: Tết Nguyên Đán, hoạt động truyền thống, gói bánh chưng, lì xì, chi tiêu, tiết kiệm, ngân sách, lập kế hoạch chi tiêu, chia sẻ yêu thương, trách nhiệm.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm