Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 (Cánh diều): Tổng quan 1. Giới thiệu chương

Chương u201cĐề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 5u201d trong bộ sách Cánh diều tập trung vào việc đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức và vận dụng các kỹ năng đã học của học sinh trong giai đoạn giữa học kì 2. Mục tiêu chính của chương là:

Đánh giá tổng quan: Đo lường mức độ nắm vững kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, chính tả, tập đọc, kể chuyện, viết đoạn văn và làm văn của học sinh. Phát triển năng lực: Kiểm tra khả năng đọc hiểu văn bản, phân tích thông tin, tư duy phản biện và diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc, rõ ràng. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu: Xác định những kiến thức, kỹ năng học sinh đã nắm vững và những mặt còn hạn chế, làm cơ sở cho việc điều chỉnh phương pháp dạy và học. Chuẩn bị cho các bài kiểm tra tiếp theo: Giúp học sinh làm quen với hình thức đề kiểm tra, rèn luyện kỹ năng làm bài và quản lý thời gian. 2. Các bài học chính

Chương này không bao gồm các "bài học" theo nghĩa truyền thống, mà là các bài kiểm tra với cấu trúc tương tự nhau, bao gồm các phần chính sau:

Phần I: Đọc hiểu: Đọc một văn bản (văn bản khoa học, văn bản văn học, hoặc văn bản thông tin) có độ dài và độ phức tạp phù hợp với lứa tuổi. Trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý chính, chi tiết, từ ngữ và phong cách của văn bản. Các câu hỏi có thể ở dạng trắc nghiệm hoặc tự luận. Phần II: Luyện từ và câu: Kiểm tra kiến thức về từ loại (danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ,u2026), cấu tạo từ, nghĩa của từ. Kiểm tra khả năng sử dụng các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu hỏi, câu cảm thán,u2026) và dấu câu. Bài tập có thể là điền từ, đặt câu, tìm lỗi sai, hoặc chuyển đổi câu. Phần III: Chính tả: Viết lại một đoạn văn hoặc một số câu cho sẵn, yêu cầu viết đúng chính tả, dấu câu. Bài tập có thể là tìm lỗi sai và sửa lại. Phần IV: Tập làm văn: Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn theo yêu cầu đề bài (ví dụ: tả người, tả cảnh, kể chuyện, viết thư,u2026). Đề bài có thể cung cấp một số gợi ý hoặc yêu cầu học sinh tự lựa chọn. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua việc làm các bài kiểm tra, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Khả năng đọc, hiểu và phân tích thông tin từ các loại văn bản khác nhau.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ: Khả năng sử dụng từ ngữ, ngữ pháp và dấu câu một cách chính xác và hiệu quả.
Kỹ năng viết: Khả năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc, rõ ràng và có nội dung.
Kỹ năng tư duy: Khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin.
Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng phân bổ thời gian hợp lý để hoàn thành bài kiểm tra.
Kỹ năng trình bày: Khả năng trình bày bài làm một cách sạch sẽ, rõ ràng và dễ hiểu.

4. Khó khăn thường gặp

Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình làm bài kiểm tra, bao gồm:

Khó khăn trong việc đọc hiểu văn bản: Không hiểu rõ nội dung, ý chính, hoặc các chi tiết quan trọng của văn bản.
Khó khăn trong việc sử dụng từ ngữ và ngữ pháp: Viết sai chính tả, dùng từ không đúng nghĩa, hoặc mắc lỗi ngữ pháp.
Khó khăn trong việc diễn đạt ý: Diễn đạt ý không mạch lạc, không rõ ràng, hoặc thiếu logic.
Khó khăn trong việc quản lý thời gian: Không đủ thời gian để hoàn thành bài kiểm tra.
Áp lực tâm lý: Cảm thấy lo lắng, căng thẳng khi làm bài kiểm tra.

5. Phương pháp tiếp cận

Để học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra, cần áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:

Ôn tập kỹ kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, chính tả, và các kiểu bài tập làm văn. Luyện tập thường xuyên: Làm các bài tập tương tự như các bài kiểm tra để làm quen với hình thức và rèn luyện kỹ năng. Đọc nhiều sách báo: Đọc nhiều loại văn bản khác nhau để nâng cao khả năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ. Chú trọng vào luyện viết: Thực hành viết các đoạn văn, bài văn theo nhiều chủ đề khác nhau để rèn luyện kỹ năng diễn đạt. Tìm hiểu các dạng câu hỏi: Làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra để dễ dàng trả lời. Quản lý thời gian: Luyện tập cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài kiểm tra. Giữ tâm lý thoải mái: Tạo tâm lý thoải mái, tự tin khi làm bài kiểm tra. Nhờ sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi ý kiến của giáo viên, bạn bè hoặc người thân. 6. Liên kết kiến thức

Chương u201cĐề kiểm tra giữa học kì 2u201d có mối liên kết chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5. Kiến thức và kỹ năng được kiểm tra trong chương này là sự tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã học từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra, bao gồm:

Liên kết với các chương về đọc hiểu: Các bài đọc hiểu trong đề kiểm tra thường liên quan đến các chủ đề đã được học trong các chương trước đó. Liên kết với các chương về luyện từ và câu: Các bài tập luyện từ và câu trong đề kiểm tra liên quan đến các kiến thức đã học về từ loại, cấu tạo từ, ngữ pháp. * Liên kết với các chương về tập làm văn: Các bài tập làm văn trong đề kiểm tra thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học về tả người, tả cảnh, kể chuyện, viết thưu2026 Keywords (Từ khóa): Đề kiểm tra, giữa học kì 2, Tiếng Việt, lớp 5, Cánh diều, đọc hiểu, luyện từ và câu, chính tả, tập làm văn, kỹ năng, kiến thức, ôn tập, đánh giá, học sinh.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều - Môn Tiếng việt lớp 5

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm