[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A.

    100 ; 101 ; 103

  • B.

    210 ; 220 ; 230

  • C.

    199 ; 200 ; 201

  • D.

    896 ; 898 ; 900

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120                

  • C.

    123

  • D.

    132

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong biểu thức 10 x 250 = 250 x ….. là:

  • A.

    1         

  • B.

    10       

  • C.

    25

  • D.

    250

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Cả ba khối có tổng số đội viên là:

  • A.

    600

  • B.

    300

  • C.

    900

  • D.

    550

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m2 200 cm2 = ……. cm2 là:

  • A.

    5 200

  • B.

    5 020

  • C.

    50 200

  • D.

    52 000

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A.

    25

  • B.

    26

  • C.

    27       

  • D.

    28

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là:

  • A.

    100 ; 101 ; 103

  • B.

    210 ; 220 ; 230

  • C.

    199 ; 200 ; 201

  • D.

    896 ; 898 ; 900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Dãy số gồm 3 số chẵn liên tiếp là: 896 ; 898 ; 900

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120                

  • C.

    123

  • D.

    132

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 28 thì (m + 5) × 4 = (28 + 5) x 4 = 33 x 3 = 132

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong biểu thức 10 x 250 = 250 x ….. là:

  • A.

    1         

  • B.

    10       

  • C.

    25

  • D.

    250

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

Lời giải chi tiết :

10 x 250 = 250 x 10

Câu 4 :

Cho biểu đồ sau:

Cả ba khối có tổng số đội viên là:

  • A.

    600

  • B.

    300

  • C.

    900

  • D.

    550

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ và tìm tổng số đội viên của ba khối

Lời giải chi tiết :

Cả ba khối có tổng số đội viên là: 50 + 250 + 300 = 600 (đội viên)

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m2 200 cm2 = ……. cm2 là:

  • A.

    5 200

  • B.

    5 020

  • C.

    50 200

  • D.

    52 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

5m2 200 cm2 = 50 200 cm2

Câu 6 :

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có 6 người) là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi.

Vậy tuổi của đội trưởng là bao nhiêu tuổi?

  • A.

    25

  • B.

    26

  • C.

    27       

  • D.

    28

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số tuổi của 6 người = tuổi trung bình x 6

- Tìm tổng số tuổi của 5 người còn lại = tuổi trung bình x 5

- Tìm tuổi của đội trưởng

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của 6 người là 21 x 6 = 126 (tuổi)

Tổng số tuổi của 5 cầu thủ còn lại là: 20 x 5 = 100 (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là 126 – 100 = 26 (tuổi)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân

Lời giải chi tiết :

385 + 127 + 215 + 273 = (385 + 215) + (127 + 273)

                                     = 600 + 400 = 1 000                                           

25 x 8 x 125 x 4 = (25 x 4) x (8 x 125) = 100 x 1000 = 100 000                     

430 x 5 + 570 x 5 = 5 x (430 + 570) = 5 x 1 000 = 5 000                                                          

9 x 168 – 68 x 9 = 9 x (168 – 68) = 9 x 100 = 900

Phương pháp giải :

- Tìm số gà ngày thứ hai bán được

- Tìm số gà ngày thứ ba bán được

- Tìm số gà cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai bán được số con gà là:

3 756 – 2 504 = 1 252 (con)

Ngày thứ ba bán được số con gà là:

3 756 + 1 252 = 5 008 (con)

Cả ba ngày bán được số con là:

3 756 + 1 252 + 5 008 = 10 016 (con)

Đáp số: 10 016 con gà

Phương pháp giải :

- Tìm số viên gạch để lát mỗi phòng học 

- Tìm số viên gạch để lát 3 mỗi phòng học 

Lời giải chi tiết :

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm