[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm $.....:30 = 270$ là:

  • A.

    9

  • B.

    810    

  • C.

    8 100

  • D.

    300

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 193 000 : 100 là:

  • A.

    19 300

  • B.

    1 930

  • C.

    193

  • D.

    19

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 dm2 45 mm2 = …….. mm2 là:

  • A.

    745

  • B.

    7 045

  • C.

    70 045

  • D.

    7 450

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A.

    36 000           

  • B.

    3 600

  • C.

    28 980

  • D.

    25 380

Câu 6 :

Trong 3 tuần, một xưởng may được 3 213 bộ quần áo. Vậy trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là:

  • A.

    1 071 bộ

  • B.

    162 bộ

  • C.

    153 bộ

  • D.

    171 bộ

Câu 7 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A.

    3 tấn 80 kg

  • B.

    3 tấn 2 tạ       

  • C.

    4 tấn 3 yến

  • D.

    3 tấn 8 tạ

Câu 8 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A.

    160 dm2

  • B.

    80 dm2           

  • C.

    86 dm2

  • D.

    96 dm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình B là hình bình hành.

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm $.....:30 = 270$ là:

  • A.

    9

  • B.

    810    

  • C.

    8 100

  • D.

    300

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

$.....:30 = 270$

270 x 30 = 8 100

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 193 000 : 100 là:

  • A.

    19 300

  • B.

    1 930

  • C.

    193

  • D.

    19

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

193 000 : 100 = 1 930

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 dm2 45 mm2 = …….. mm2 là:

  • A.

    745

  • B.

    7 045

  • C.

    70 045

  • D.

    7 450

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

7 dm2 45 mm2 = 70 045 mm2

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A.

    36 000           

  • B.

    3 600

  • C.

    28 980

  • D.

    25 380

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

36 x 805 – 36 x 705 = 36 x (805 – 705)

                                 = 36 x 100 = 3 600

Câu 6 :

Trong 3 tuần, một xưởng may được 3 213 bộ quần áo. Vậy trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là:

  • A.

    1 071 bộ

  • B.

    162 bộ

  • C.

    153 bộ

  • D.

    171 bộ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số ngày trong 3 tuần

- Số bộ quần áo trung bình mỗi ngày may được = số bộ quần áo may được : số ngày

Lời giải chi tiết :

3 tuần có số ngày là: 7 x 3 = 21 (ngày)

Trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là: 3 213 : 21 = 153 (bộ)

Câu 7 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A.

    3 tấn 80 kg

  • B.

    3 tấn 2 tạ       

  • C.

    4 tấn 3 yến

  • D.

    3 tấn 8 tạ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ

- Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 7 tấn = 70 tạ

Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6) : 2 = 38 (tạ)

Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ

Câu 8 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A.

    160 dm2

  • B.

    80 dm2           

  • C.

    86 dm2

  • D.

    96 dm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm)

Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm)

Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911

                           = 1 000 x 911 = 911 000                                   

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

                                                = 285 x 100 = 28 500

Phương pháp giải :

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm qua

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm nay

- Tìm hiệu của hai kết quả vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:

450 000 : 18 = 25 000 (đồng)

Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:

800 000 : 25 = 32 000 (đồng)

Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:

32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)

Đáp số: 7 000 đồng

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của con trâu và bò = cân nặng trung bình của trâu và bò x 2

- Cân nặng của con trâu = (tổng + hiệu) : 2

- Cân nặng của con bò = tổng – cân nặng của con trâu

Lời giải chi tiết :

Tổng cân nặng của trâu và bò là:

265 x 2 = 530 (kg)

Cân nặng của con trâu là:

(530 + 90) : 2 = 310 (kg)

Cân nặng của con bò là:

530 – 310 = 220 (kg)

Đáp số: Trâu: 310 kg

           Bò: 220 kg

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm