[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

(khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

câu 1: số 36 251 đọc là:

a. ba sáu nghìn hai trăm năm mốt                        

b. ba sáu nghìn hai trăm năm mươi một    

c. ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi mốt    

d. ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi một

câu 2: số gồm 6 trăm nghìn, 7 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị viết là:

a. 607 084                      

b. 670 084                      

c. 607 804                      

d. 670 804

câu 3: “tám trăm hai mươi bốn nghìn không trăm linh hai” viết là:

a. 824 002                      

b. 824 202                      

c. 820 402                      

d. 804 202

câu 4: điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3dm2 = ………. cm2

a. 3                                  

b. 30                                

c. 300                              

d. 3000

câu 5: số trung bình cộng của 11 và 35 là:

 a. 21                                

b. 32                                

c. 23                                

d. 24

câu 6: số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là:

a. 987 653                      

b. 987 654                      

c. 999 999                      

d. 999 998

ii. tự luận

câu 7: đặt tính rồi tính:

a) 423 155 + 508 472                                                   

b) 824 361 – 92 035  

câu 8: tính giá trị của biểu thức:

a) 124 + m x 4 với m = 12                                           

b) (824 – n) : 4 với n = 80

câu 9: một cửa hàng có 250 kg gạo, lần thứ nhất người đó bán được 20 kg gạo, lần thứ hai bán được gấp đôi lần đầu. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

câu 10: lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (các xe tải chở số bao như nhau)

đáp án

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

1.c

2.a

3.a

4.c

5.c

6.a

câu 1: số 36 251 đọc là:

a. ba sáu nghìn hai trăm năm mốt                        

b. ba sáu nghìn hai trăm năm mươi một    

c. ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi mốt    

d. ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi một

phương pháp:

đọc số.

cách giải:

số 36 254 đọc là ba mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi mốt.

chọn c.

câu 2: số gồm 6 trăm nghìn, 7 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị viết là:

a. 607 084                      

b. 670 084                      

c. 607 804                      

d. 670 804

phương pháp:

đọc số.

cách giải:

số gồm 6 trăm nghìn, 7 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị viết là 607 084.

chọn a.

câu 3: “tám trăm hai mươi bốn nghìn không trăm linh hai” viết là:

a. 824 002                      

b. 824 202                      

c. 820 402                      

d. 804 202

phương pháp:

viết số.

cách giải:

“tám trăm hai mươi bốn nghìn không trăm linh hai” viết là 824 002.

chọn a.

câu 4: điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3dm2 = ………. cm2

a. 3                                  

b. 30                                

c. 300                              

d. 3000

phương pháp:

áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100 cm2

cách giải:

ta có 3dm2 = 300 cm2

chọn c.

câu 5: số trung bình cộng của 11 và 35 là:

a. 21                                

b. 32                                

c. 23                                

d. 24

phương pháp:

muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

cách giải:

số trung bình cộng của 11 và 35 là: (11 + 35) : 2 = 23

chọn c.

câu 6: số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là:

a. 987 653                      

b. 987 654                      

c. 999 999                      

d. 999 998

phương pháp:

viết các số theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải, số lớn nhất là 9, chữ số hàng đơn vị 3.

cách giải:

số lẻ bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 987 653.

chọn a.

ii. tự luận

câu 7: đặt tính rồi tính:

a) 423 155 + 508 472                                                   

b) 824 361 – 92 035  

phương pháp:

đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

cách giải:

 

câu 8: tính giá trị của biểu thức:

a) 124 + m x 4 với m = 12                                           

b) (824 – n) : 4 với n = 80

phương pháp:

thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính.

cách giải:

a) với m = 12 thì 124 + m x 4 = 124 + 12 x 4 = 124 + 48 = 172

b) với n = 80 thì (824 – n) : 4 = (824 – 80) : 4 = 744 : 4 = 186

câu 9: một cửa hàng có 250 kg gạo, lần thứ nhất người đó bán được 20 kg gạo, lần thứ hai bán được gấp đôi lần đầu. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

phương pháp:

bước 1:  tính số gạo lần thứ bán được = số gạo lần đầu bán × 2

bước 2: tính số gạo cửa hàng đã bán = số gạo lần đầu bán + số gạo lần hai bán.

bước 3: tính số gạo còn lại sau 2 lần bán = số gạo ban đầu – số gạo đã bán.

cách giải:

lần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

20 x 2 = 40 (kg)

cả hai lần cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

20 + 40 = 60 (kg)

cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

250 – 60 = 190 (kg)

đáp số: 190 kg.

câu 10: lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (các xe tải chở số bao như nhau)

phương pháp:

bước 1: tính số bao đường mỗi xe chở được = số bao đường lúc đầu : số xe lúc đầu

bước 2: tính số xe vào kho = số xe lúc đầu + số xe vào thêm

bước 3: tính số bao đường được chở vào = số bao mỗi xe chở được × số xe vào kho

cách giải:

mỗi xe chở được số bao đường là:

210 : 5 = 42 (bao)

số xe chở đường vào kho là:

5 + 3 = 8 (xe)

số bao đường được chở vào kho là:

42 x 8 = 336 (bao)

đáp số: 336 bao.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm