[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là:

  • A.

    197

  • B.

    1 970

  • C.

    197 000

  • D.

    1 970 000

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là

  • A.

    716 000

  • B.

    7 250

  • C.

    71 600           

  • D.

    425 716

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

  • A.

    106

  • B.

    86       

  • C.

    16

  • D.

    126

Câu 4 :

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

  • A.

    2 hình

  • B.

    3 hình

  • C.

    4 hình            

  • D.

    5 hình

Câu 5 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 900 mm2 ……. 50 090 mm2 là:

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Câu 6 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Câu 7 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2       

  • C.

    616 m2

  • D.

    1 420 m2

Câu 8 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là:

  • A.

    197

  • B.

    1 970

  • C.

    197 000

  • D.

    1 970 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có 19 700 : 100 = 197

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là

  • A.

    716 000

  • B.

    7 250

  • C.

    71 600           

  • D.

    425 716

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

Lời giải chi tiết :

25 x 716 x 40 = (25 x 40) x 716

                       = 1 000 x 716 = 716 000

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

  • A.

    106

  • B.

    86       

  • C.

    16

  • D.

    126

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết :

3 074 : …….. = 29

3 074 : 29 = 106

Câu 4 :

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

  • A.

    2 hình

  • B.

    3 hình

  • C.

    4 hình            

  • D.

    5 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 4 hình bình hành.

Câu 5 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 900 mm2 ……. 50 090 mm2 là:

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

5 dm2 900 mm2 = 50 900 mm2

Vậy 5 dm2 900 mm2 > 50 090 mm2

Câu 6 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 50 kg sang đơn vị gam

- Tìm số túi muối đóng được

- Tìm số thùng muối

Lời giải chi tiết :

Đổi: 50 kg = 50 000 g

Số túi muối đóng được là: 50 000 : 400 = 125 (túi)

Số thùng muối là: 125 : 25 = 5 (thùng)

Câu 7 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2       

  • C.

    616 m2

  • D.

    1 420 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu ) : 2

- Tìm chiều rộng = tổng – chiều dài

- Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh đất là: (72 + 16) : 2 = 44 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là: 44 – 16 = 28 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là: 44 x 28 = 1 232 (m2)

Câu 8 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sân = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- Tìm số viên gạch cần mua

Lời giải chi tiết :

Diện tích sân nhà Mai là: 14 x 12 = 168 (m2) = 16 800 dm2

Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)

Bố Mai cần chuẩn bị số viên gạch là: 16 800 : 16 = 1 050 (viên gạch)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

a) 650 x 39 + 39 x 350 = 39 x (650 + 350)

                                     = 39 x 1 000 = 39 000

b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020 = 47 x (85 – 75) + 2020

                                             = 47 x 10 + 2020

                                             = 470 + 2020

                                             = 2 490

Phương pháp giải :

- Tìm số kg dâu tây có trong mỗi thùng

- Tìm số thùng dâu tây còn lại sau khi bán

- Tìm số kg dâu tây còn lại

Lời giải chi tiết :

Số kg dâu tây có trong mỗi thùng là:

630 : 35 = 18 (kg)

Số thùng dâu tây còn lại là:

35 – 22 = 13 (thùng)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam quả dâu tây là:

18 x 13 = 234 (kg)

Đáp số: 234 kg dâu tây

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh đất của bác An

- Diện tích trồng rau = (tổng – hiệu) : 2

- Tìm số kg rau thu được

- Đổi sang đơn vị yến

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất của bác An là:

360 x 2 = 720 (m2)

Diện tích trồng rau là:

(720 – 150) : 2 = 285 (m2)

Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là:

3 x 285 = 855 (kg)

Đáp số: 855 kg rau

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm