[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Hướng dẫn học bài: Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

  • A.
    \(\frac{{21}}{{35}}\)
  • B.
    \(\frac{{18}}{{30}}\)
  • C.
    \(\frac{7}{{10}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{5}\)
Câu 2 :

Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:

  • A.
    \(\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
  • B.
    \(\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • C.
    \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}}\)
  • D.
    \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
Câu 3 :

Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

  • A.
    Không có hình thoi nào
  • B.
    1 hình
  • C.
    2 hình
  • D.
    3 hình
Câu 4 :

Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

  • A.
    \(\frac{5}{6}\)
  • B.
    \(\frac{1}{6}\)
  • C.
    \(\frac{2}{5}\)
  • D.
    \(\frac{3}{5}\)
Câu 5 :

Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Tìm số thứ nhất.

  • A.

    940

  • B.

    567

  • C.

    438

  • D.

    1  070

Câu 6 :

\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:

  • A.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần, tô màu 7 phần
  • B.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
  • C.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 10 phần
  • D.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 10 phần
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

  • A.
    \(\frac{{21}}{{35}}\)
  • B.
    \(\frac{{18}}{{30}}\)
  • C.
    \(\frac{7}{{10}}\)
  • D.
    \(\frac{3}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

\(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}\)

\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

Đáp án C.

Câu 2 :

Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:

  • A.
    \(\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
  • B.
    \(\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • C.
    \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{5}{7};\frac{{15}}{{18}}\)
  • D.
    \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- So sánh các phân số

- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết :

- Các phân số lớn hơn 1:\(\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)

Ta có: \(\frac{5}{2} > \frac{3}{2}\) Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)

- Các phân số nhỏ hơn 1:\(\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

Ta có:

\(\frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}\) Ta so sánh \(\frac{5}{6}\)>\(\frac{5}{7}\)  (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)

Nên  \(\frac{{15}}{{18}}\)>\(\frac{5}{7}\)

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)

Đáp án D.

Câu 3 :

Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

  • A.
    Không có hình thoi nào
  • B.
    1 hình
  • C.
    2 hình
  • D.
    3 hình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vậy hình bên có 3 hình thoi.

Đáp án D.

Câu 4 :

Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

  • A.
    \(\frac{5}{6}\)
  • B.
    \(\frac{1}{6}\)
  • C.
    \(\frac{2}{5}\)
  • D.
    \(\frac{3}{5}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh = Phân số chỉ số bóng màu đỏ + Phân số chỉ số bóng màu xanh.

- Phân số chỉ số bóng màu vàng = Phân số chỉ tổng số bóng có trong hộp - Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:

\(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)=\(\frac{5}{6}\)  

Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm \(\frac{5}{6}\) phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:

\(\frac{6}{6}\)-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\) (phần) hoặc lấy 1-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\)

Đáp án B.

Câu 5 :

Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Tìm số thứ nhất.

  • A.

    940

  • B.

    567

  • C.

    438

  • D.

    1  070

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai

Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng = 2010

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số là:

2010 : 2 = 1005

Số thứ nhất là:

(1005 + 129) : 2 = 567

Đáp án: B

Câu 6 :

\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:

  • A.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần, tô màu 7 phần
  • B.
    Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
  • C.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 10 phần
  • D.
    Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 10 phần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về phân số

Lời giải chi tiết :

\(\frac{7}{{10}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9} = \frac{7}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)

b) \(\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = \frac{1}{4} + \frac{5}{{16}} = \frac{9}{{16}}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

a) ? + 686 = 2 897

? = 2 897 - 686

? = 2 211

b) 49 524 - ? = 42 123

? = 49 524 - 42 123

? = 7 401

c) ? x 34 = 7 990

? = 7 990 : 34

? = 235

d) ? : 280 = 67

? = 280 x 67

? = 18 760

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến

1 giờ = 60 phút

1 m = 1 000 mm; 1 cm = 10 mm

1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

a) 160 009 mm2 = 16 dm2 9 mm2

b) \(\frac{1}{{25}}\)tấn = 4 yến

c) 12 m 3 cm = 12 030 mm

d) \(\frac{5}{{12}}\) giờ = 25 phút

Phương pháp giải :

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\)

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng

- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  x \(\frac{3}{4}\)

- Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều

Lời giải chi tiết :

Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

56 – 28 = 28 (kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg)

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

28 + 21 = 49 (kg)

Đáp số: 49 kg thóc

Phương pháp giải :

Số vịt = Tổng số ngan và ngỗng = Tổng 3 loại : 2

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số ngỗng = (Tổng – Hiệu) : 2

Số ngan = Tổng – Số ngỗng

Lời giải chi tiết :

Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:

200 : 2 = 100 (con)

Số ngỗng là:

(100 - 40) : 2 = 30 (con)

Số ngan là:

100 – 30 = 70 (con)

Đáp số: Vịt: 100 con

               Ngỗng: 30 con

             Ngan: 70 con

Phương pháp giải :

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)

b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm