[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều] Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều, đề số 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ 2, chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh trong việc vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số học (số tự nhiên, phân số, số thập phân), hình học (hình học phẳng, hình học không gian cơ bản). Nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số. Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng làm bài thi, quản lý thời gian hiệu quả. Hiểu rõ cách thức đánh giá của đề thi giữa kỳ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dựa trên cấu trúc của đề thi giữa kỳ 2 Toán 6, bao gồm các phần:

Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản. Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Các dạng bài tập: Bao gồm các dạng toán từ đơn giản đến phức tạp, phản ánh các nội dung trọng tâm của chương trình học kỳ 2. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong đề thi này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Tính toán chi phí, giá cả trong mua bán.
Đo đạc, tính toán diện tích, thể tích trong xây dựng.
Giải quyết các bài toán về thời gian, vận tốc trong cuộc sống hàng ngày.
Tính toán các số liệu thống kê trong các hoạt động khác nhau.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết với các bài học trong chương trình học kỳ 2 Toán 6 Cánh diều, bao gồm các chủ đề chính như:

Số tự nhiên, số nguyên.
Phân số, số thập phân.
Hình học phẳng.
Hình học không gian cơ bản.
Các bài toán thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao trong việc học và làm bài thi, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức đã học trong học kỳ 2. Làm bài tập thường xuyên: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Phân loại bài tập: Nhận biết các dạng bài tập và cách giải quyết chúng. Tập làm bài trong thời gian quy định: Rèn luyện kỹ năng làm bài thi trong thời gian quy định. Đọc kỹ đề bài và phân tích: Hiểu rõ yêu cầu của từng bài toán. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại lời giải và kết quả của bài làm. Tìm hiểu các dạng bài tập trong đề mẫu: Tham khảo các đề thi giữa kỳ trước để nắm bắt cấu trúc và các dạng bài tập thường gặp. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao quát các kiến thức quan trọng trong chương trình học kỳ 2. Đề thi giúp học sinh ôn tập và đánh giá năng lực, chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải đề thi miễn phí tại đây!

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, giữa kì, Toán, lớp 6, Cánh diều, đề số 10, ôn tập, trắc nghiệm, tự luận, số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học, hình học phẳng, hình học không gian, phép tính, bài toán thực tế, vận dụng, tư duy logic, giải quyết vấn đề, thời gian, vận tốc, diện tích, thể tích, chi phí, giá cả, thống kê, chương trình học, học kỳ 2, làm bài thi, quản lý thời gian, kiến thức cơ bản, ôn luyện, đề thi mẫu, đề kiểm tra, đề ôn tập, kết quả, lời giải, phân tích đề, học sinh, giáo viên, bài tập, sách giáo khoa, sách bài tập, kỹ năng, đánh giá, chủ đề.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

  • A.
    \(\frac{{30}}{{40}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\).
  • C.
    \(\frac{3}{4}\)
  • D.
    \(\frac{6}{8}\)
Câu 2 :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

  • A.
    80.
  • B.
    - 80.
  • C.
    45.
  • D.
    - 45.
Câu 3 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

  • A.
    \(a.3 = b.4\).
  • B.
    \(a.4 = 3.b\).
  • C.
    \(a + 4 = b + 3\).
  • D.
    \(a - 4 = b - 3\).
Câu 4 :

Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

  • A.
    \(\frac{9}{{21}}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{7}\).
  • C.
    \(\frac{3}{7}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
Câu 5 :

Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.

Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:

  • A.
    Thứ ba, thứ năm, chủ nhật.
  • B.
    Thứ hai, thứ sáu, chủ nhật.
  • C.
    Thứ tư, thứ bảy, chủ nhật.
  • D.
    Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.
Câu 6 :

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.

Lớp có số học sinh nữ ít nhất là

  • A.
    lớp 6A.
  • B.
    lớp 6B.
  • C.
    lớp 6C.
  • D.
    lớp 6D.
Câu 7 :

Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{3}{4}\).
  • C.
    \(\frac{2}{5}\).
  • D.
    \(\frac{7}{{20}}\).
Câu 8 :

Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:

  • A.
    \(\frac{7}{{20}}\).
  • B.
    \(\frac{4}{{20}}\).
  • C.
    \(\frac{5}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).
Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Đường thẳng n đi qua điểm nào?

  • A.
    Điểm A.
  • B.
    Điểm B và điểm C.
  • C.
    Điểm B và điểm D.
  • D.
    Điểm D và điểm C.
Câu 10 :

Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

  • A.
    tia QF.
  • B.
    tia QP.
  • C.
    tia FP.
  • D.
    tia PF.
Câu 11 :

Em hãy chọn câu đúng.

  • A.
     Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
  • B.
     Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
  • C.
     Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
  • D.
     Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
Câu 12 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A.
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • B.
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • C.
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D.
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

  • A.
    \(\frac{{30}}{{40}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\).
  • C.
    \(\frac{3}{4}\)
  • D.
    \(\frac{6}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..

Lời giải chi tiết :

Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).

Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).

Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).

Đáp án B.

Câu 2 :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

  • A.
    80.
  • B.
    - 80.
  • C.
    45.
  • D.
    - 45.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

Lời giải chi tiết :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} =  - 45\).

Đáp án D.

Câu 3 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

  • A.
    \(a.3 = b.4\).
  • B.
    \(a.4 = 3.b\).
  • C.
    \(a + 4 = b + 3\).
  • D.
    \(a - 4 = b - 3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).

Lời giải chi tiết :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi \(a.4 = 3.b\).

Đáp án B.

Câu 4 :

Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

  • A.
    \(\frac{9}{{21}}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{7}\).
  • C.
    \(\frac{3}{7}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).

Đáp án B.

Câu 5 :

Cho bảng dự báo thời tiết 10 ngày tới của Thủ đô Hà Nội.

Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là:

  • A.
    Thứ ba, thứ năm, chủ nhật.
  • B.
    Thứ hai, thứ sáu, chủ nhật.
  • C.
    Thứ tư, thứ bảy, chủ nhật.
  • D.
    Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng số liệu để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng trên, những ngày ít mây, trời nắng nóng là thứ năm, thứ sáu, chủ nhật.

Đáp án D.

Câu 6 :

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh nam và nữ của các lớp khối 6 của một trường THCS.

Lớp có số học sinh nữ ít nhất là

  • A.
    lớp 6A.
  • B.
    lớp 6B.
  • C.
    lớp 6C.
  • D.
    lớp 6D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ và trả lời.

Lời giải chi tiết :

Lớp có số học sinh nữ ít nhất là lớp 6C.

Đáp án C.

Câu 7 :

Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có 5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh.

  • A.
    \(\frac{1}{5}\).
  • B.
    \(\frac{3}{4}\).
  • C.
    \(\frac{2}{5}\).
  • D.
    \(\frac{7}{{20}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần màu A xuất hiện với tổng số lần lấy.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: \(\frac{{20 - 5 - 7}}{{20}} = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\).

Đáp án C.

Câu 8 :

Trong hộp có 4 thẻ đánh số 1; 2; 3; 4. Hoa lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, ghi số lại rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Hoa được kết quả như sau:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là:

  • A.
    \(\frac{7}{{20}}\).
  • B.
    \(\frac{4}{{20}}\).
  • C.
    \(\frac{5}{{20}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{{20}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ A khi lấy nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần thẻ A xuất hiện với tổng số lần lấy.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2 nên tổng số lần lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là 4.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Hoa lấy được thẻ ghi số nguyên tố chẵn là: \(\frac{4}{{20}}\).

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Đường thẳng n đi qua điểm nào?

  • A.
    Điểm A.
  • B.
    Điểm B và điểm C.
  • C.
    Điểm B và điểm D.
  • D.
    Điểm D và điểm C.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

  • A.
    tia QF.
  • B.
    tia QP.
  • C.
    tia FP.
  • D.
    tia PF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia đối.

Lời giải chi tiết :

Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).

Đáp án C.

Câu 11 :

Em hãy chọn câu đúng.

  • A.
     Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
  • B.
     Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
  • C.
     Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
  • D.
     Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.

Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.

Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.

Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.

Đáp án B.

Câu 12 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A.
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • B.
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • C.
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D.
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)

b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)

d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)

Phương pháp giải :

Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Đối tượng thống kê: học sinh lớp 6A.

Tiêu chí thống kê: cỡ áo của từng học sinh.

b) Cỡ áo 34 có: 3 học sinh

Cỡ áo 35 có: 11 học sinh

Cỡ áo 36 có: 13 học sinh

Cỡ áo 38 có: 3 học sinh

Tổng số cỡ áo 35 và 36 phải may nhiều hơn số tổng số cỡ áo 34 và 35 là:

(11 + 13) – (3 + 11) = 10 (áo).

Vậy thông báo đó của nhân viên là đúng.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

Lời giải chi tiết :

Số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)

1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).

Số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)

Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu.

a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.

b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.

Lời giải chi tiết :

a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 6 nên OA OB

Do đó A nằm giữa O và B. (1)

Suy ra: OA + AB = OB

Thay số ta được 3 + AB = 6

Suy ra AB = 3(cm)

Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)

b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.

Suy ra KO + OA = KA.

Thay số ta được 1 + 3 = KA

Suy ra KA = 4(cm).

Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).

Vậy KA > AB.

Phương pháp giải :

Tính số ngày không có bạn nào đi muộn, số ngày có bạn đi muộn.

Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số ngày xảy ra sự kiện với tổng số ngày.

Lời giải chi tiết :

a) Số ngày không có bạn nào đi học muộn trong 20 ngày là 10.
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày không có bạn nào đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

b) Số ngày có bạn đi học muộn trong 20 ngày là 10.
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ngày có bạn đi học muộn” trong 20 ngày là \(\frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm