[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều, đề số 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kỳ thi học kì sắp tới. Đề thi được thiết kế đa dạng với nhiều dạng bài tập, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao gồm các nội dung kiến thức và kỹ năng trọng tâm của học kì 1 Toán 6 theo chương trình Cánh diều, bao gồm:
Số học: Tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số tự nhiên. Hình học: Hình học phẳng, các hình cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông), vẽ hình, đo góc, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán bằng cách lập phương trình (nếu có). Các kỹ năng khác: Đọc đề bài, phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Đề thi sẽ được chia thành các phần, mỗi phần tập trung vào một chủ đề kiến thức cụ thể. Học sinh được hướng dẫn cách làm bài, phân tích và giải quyết các dạng bài tập khác nhau. Chúng ta sẽ tập trung vào:
Phân tích đề thi: Xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải thích hợp cho từng bài toán. Thực hành giải bài: Học sinh tự làm bài, trình bày lời giải. Đánh giá và phản hồi: Đánh giá kết quả làm bài của học sinh, chỉ ra những sai sót và hướng dẫn cách khắc phục. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng được học trong bài thi này có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Tính toán: Tính toán chi phí, số lượng, diện tích, thời gian. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán về số lượng, hình học, và các tình huống thực tiễn khác. Phân tích và đánh giá: Phân tích thông tin, đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều được thiết kế để đánh giá toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các chủ đề đã được học trong các bài học trước. Đề thi này giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho kỳ thi học kì sắp tới.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả cho bài thi này, học sinh cần:
Ôn tập lại lý thuyết:
Ôn lại các khái niệm, định nghĩa, công thức, và quy tắc đã học trong học kì 1.
Giải các bài tập:
Giải nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm các bài tập trong sách giáo khoa, bài tập bổ sung.
Làm quen với cấu trúc đề thi:
Làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài, và cách thức trình bày lời giải.
Tập làm bài kiểm tra:
Tập làm bài kiểm tra trong thời gian quy định, tự đánh giá và khắc phục những điểm yếu.
Hỏi đáp và thảo luận:
Hỏi giáo viên, bạn bè nếu có thắc mắc và cùng nhau thảo luận về các bài tập khó.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Cánh diều - Đề 1
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm của học kì 1. Đề thi được thiết kế theo chương trình Cánh diều, phù hợp với chuẩn kiến thức và kỹ năng của môn Toán lớp 6.
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, học kì 1, Toán 6, Cánh diều, đề số 1, số tự nhiên, số nguyên, phép tính, ước số, bội số, số nguyên tố, hợp số, phân tích thừa số nguyên tố, ƯCLN, BCNN, hình học, hình học phẳng, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, chu vi, diện tích, biểu thức số, biểu thức đại số, giải bài toán, phương pháp giải, ôn tập, kiểm tra, kiến thức, kỹ năng, lớp 6, chương trình, sách giáo khoa, ôn tập hè, thi học kì, đề thi mẫu, đề thi thử, luyện thi, bài tập, bài tập toán, giải bài tập, thử thách toán, đề ôn tập, đề luyện tập, đề kiểm tra, đề ôn thi, đánh giá, kết quả, chẩn bị, chuẩn bị thi.
đề bài
phần i: trắc nghiệm (4 điểm).
hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1. tìm cách viết đúng trong các cách viết sau?
a. \(3,2 \in \mathbb{n}\) b. \(0 \in {\mathbb{n}^*}\) c. \(0 \in \mathbb{n}\) d. \(0 \in \mathbb{n}\)
câu 2. số nào sau đây chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\)?
a. \(39595\) b. \(39590\) c. \(39690\) d. \(39592\)
câu 3. kết quả của phép tính: \({3^{15}}:{9^3}\) là:
a. \({3^9}\) b. \({3^{12}}\) c. \({3^{18}}\) d. \({3^{21}}\)
câu 4. số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(x - \left( { - 199} \right) = - 1\)
a. \(x = 198\) b. \(x = - 200\) c. \(x = 200\) d. \(x = - 198\)
câu 5. kết quả của phép tính nào dưới đây là số nguyên tố?
a. \({5^3} - {5^2}\) b. \({4^2} - {3^2}\) c. \({6^2} - {3^2}\) d. \({5^2} - {3^2}\)
câu 6. khẳng định nào dưới đây là không đúng?
a. \(6 > 5\) b. \( - 6 < - 5\) c. \(6 > - 5\) d. \( - 6 > - 5\)
câu 7. hình vuông có cạnh là \(10\,\,cm\) thì chu vi của nó là:
a. \(40\,\,cm\) b. \(40\,\,c{m^2}\) c. \(100\,\,cm\) d. \(100\,\,c{m^2}\)
câu 8: một hiên nhà được thiết kế như hình vẽ bên. hãy tính chi phí làm hiên nhà biết chi phí làm \(1\,\,{m^2}\) là \(120\,000\) đồng.
a. \(7\,440\,000\) đồng b. \(144\,000\,000\) đồng
c. \(36\,000\,000\) đồng d. \(72\,000\,000\) đồng
câu 9. trong các hình sau hình nào có diện tích nhỏ nhất?
a. hình 1 b. hình 2 c. hình 3 d. hình 4
câu 10. hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng?
a. \(1\) b. \(2\) c. \(3\) d. \(4\)
phần ii. tự luận (6 điểm):
bài 1. (1,5 điểm)
thực hiện phép tính:
a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\) b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\)
c) \(98.12345 + 12345.101 + 12345\)
bài 2. (1,0 điểm)
tìm \(x\), biết:
a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\) b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\)
bài 3. (1,0 điểm)
tìm số tự nhiên \(x\), biết:
a) \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\). b) \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) và \(x < 500\)
bài 4. (2 điểm)
để tính diện tích và chu vi mảnh đất có dạng như hình vẽ, người ta chia nó thành hình bình hành \(abcd\) và hình thang cân \(befc\) có kích thước như sau: \(ad = 40m;ef = 24m;dc = 44m;dm = 41m;\) \(en = 42m;\)\(cf = 45m\). tính chu vi và diện tích mảnh đất này?
bài 5. (0,5 điểm)
cho: \(a = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{11}}\). chứng minh rằng: \(a\;\, \vdots \,\,13\)
lời giải
phần i: trắc nghiệm
1. c |
2. c |
3. a |
4. b |
5. b |
6. d |
7. a |
8. c |
9. d |
10. b |
câu 1
phương pháp:
nhận biết các phần tử thuộc tập hợp số tự nhiên.
cách giải:
ta có: số \(0\) thuộc tập hợp số tự nhiên nên cách viết \(0 \in \mathbb{n}\) là cách viết đúng
chọn c.
câu 2
phương pháp:
vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\).
cách giải:
số chia hết cho \(2\,;\,5\) có chữ số tận cùng là \(0\), nên loại đáp án a và d
ta kiểm tra hai số \(39590\) và \(39690\)
ta có: \(3 + 9 + 5 + 9 + 0 = 26\not \vdots 9\)
\(3 + 9 + 6 + 9 + 0 = 27\not \vdots 9\) và \(27\not \vdots 3\)
vậy số cần tìm là: \(39690\)
chọn c.
câu 3
phương pháp:
vận dụng quy tắc: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}\)
vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\left( {m \ge n} \right)\)
cách giải:
ta có: \({3^{15}}:{9^3} = {3^{15}}:{\left( {{3^2}} \right)^3} = {3^{15}}:{3^6} = {3^{15 - 6}} = {3^9}\)
chọn a.
câu 4
phương pháp:
vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước, thực hiện phép trừ hai số nguyên âm.
cách giải:
\(\begin{array}{l}x - \left( { - 199} \right) = - 1\\x + 199 = - 1\\x = \left( { - 1} \right) - 199\\x = \left( { - 1} \right) + \left( { - 199} \right)\\x = - 200\end{array}\)
vậy \(x = - 200\)
chọn b.
câu 5
phương pháp:
vận dụng định nghĩa hợp số, số nguyên tố của số tự nhiên để phân được các kết quả của phép tính.
cách giải:
ta có:
\({5^3} - {5^2} = 125 - 25 = 100\) là hợp số nên không chọn đáp án a
\({4^2} - {3^2} = 16 - 9 = 7\) là số nguyên tố nên chọn b
\({6^2} - {3^2} = 36 - 9 = 27\) là hợp số nên không chọn đáp án c
\({5^2} - {3^2} = 25 - 9 = 16\) là hợp số nên không chọn đáp án d.
chọn b.
câu 6
phương pháp:
vận dụng kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và số sánh các số nguyên với nhau.
cách giải:
vì \(6 > 5\) nên \( - 6 < - 5\) do đó đáp án d sai.
chọn d.
câu 7
phương pháp:
sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông có cạnh là \(a\) là: \(p = 4.a\)
cách giải:
chu vi của hình vuông là: \(4.10 = 40\,\,\left( {cm} \right)\)
chọn a.
câu 8
phương pháp:
sử dụng công thức tính diện diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a\,,\,b\) và có chiều cao là \(h\). khi đó: \(s = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\), tính diện tích của hiên nhà.
chi phí làm hiên nhà = diện tích của hiên nhà \( \times \) chi phí của \(1\,{m^2}\)
cách giải:
diện tích của hiên nhà là: \(\dfrac{{\left( {14 + 36} \right).12}}{2} = 50.6 = 300\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
chi phí làm hiên nhà là: \(300.120\,000 = 36\,000\,000\) (đồng)
chọn c.
câu 9
phương pháp:
vận dụng công thức tính diện tích:
+ hình vuông có cạnh bằng \(a\) thì \(s = a.a\)
+ hình bình hành có độ dài hai cạnh đáy là \(a,b\), độ dài đường cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(s = a.h\).
+ hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(a,b\) thì \(s = a.b\)
+ hình thoi có độ dài hai đường chéo \(m,n\) là \(s = \dfrac{1}{2}m.n\).
cách giải:
diện tích hình 1 là: \(4.4 = 16\,\left( {c{m^2}} \right)\)
diện tích hình 2 là: \(2.5 = 10\,\left( {c{m^2}} \right)\)
diện tích hình 3 là: \(3.4 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)\)
diện tích hình 4 là: \(\dfrac{1}{2}.3.6 = 9\,\left( {c{m^2}} \right)\)
ta có: \(9 < 10 < 12 < 16\)
vậy diện tích hình 4 là bé nhất.
chọn d.
câu 10
phương pháp:
vận dụng định nghĩa trục đối xứng của một hình.
cách giải:
hình chữ nhật có \(2\) trục đối xứng như hình vẽ.
chọn b.
phần ii: tự luận
bài 1
phương pháp:
sử dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên
cách giải:
a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\) \(\begin{array}{l} = 12:\left[ {450:\left( {125 + 100} \right)} \right]\\ = 12:\left[ {450:225} \right]\\ = 12:2\\ = 6\end{array}\) |
b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\) \(\begin{array}{l} = 4.25 - 9.\left( {1 + 1} \right)\\ = 100 - 9.2\\ = 100 - 18\\ = 82\end{array}\) |
c)
\(\begin{array}{l}98.12345 + 12345.101 + 12345\\ = 12345.\left( {98 + 101 + 1} \right)\\ = 12345.200\\ = 2469000\end{array}\)
bài 2
phương pháp:
giải bài toán ngược để tìm \(x\)
vận dụng kiến thức về lũy thừa với số tự nhiên, so sánh lũy thừa cùng cơ số để tìm \(x\).
cách giải:
a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\) \(\begin{array}{l}33 + x = 71 - 26\\33 + x = 45\\x = 45 - 33\\x = 12\end{array}\) vậy \(x = 12\) |
b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\) \(\begin{array}{l}{3^{4x + 1}} = {3^{3\left( {x + 3} \right)}}\\4x + 1 = 3(x + 3)\\4x + 1 = 3x + 9\\4x - 3x = 9 - 1\\x = 8\end{array}\) vậy \(x = 8\). |
bài 3
phương pháp:
a) vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.
b) vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.
cách giải:
a) vì \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\) \( \rightarrow x = \)ưcln\(\left( {480,600} \right)\)
ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}480 = {2^5}.3.5\\600 = {2^3}{.3.5^2}\end{array} \right. \rightarrow \)ưcln\(\left( {480;600} \right) = {2^3}.3.5 = 120\)
vậy \(x = 120\)
b) vì \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) \( \rightarrow x \in \)bc\(\left( {20;35} \right)\)
ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\35 = 5.7\end{array} \right. \rightarrow \)bcnn\(\left( {20;35} \right) = {2^2}.5.7 = 140\)
\( \rightarrow \)bc\(\left( {20;35} \right) = \)b\(\left( {140} \right) = \left\{ {0;140;280;420;560;...} \right\}\)
mà \(x < 500 \rightarrow x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\)
vậy \(x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\).
bài 4
phương pháp:
tính diện tích của hình bình hành \(abcd\)
tính diện của hình thang cân \(befc\)
\( \rightarrow \) tính diện tích của mảnh đất
tính chu vi của mảnh đất: \(ae + ef + fc + cd + da\)
cách giải:
* diện tích của hình bình hành \(abcd\) là: \(dm.bc = 41.40 = 1640\left( {{m^2}} \right)\)
diện tích của hình thang cân \(befc\) là: \(\dfrac{{\left( {ef + bc} \right).en}}{2} = \dfrac{{\left( {24 + 40} \right).42}}{2} = 1344\left( {{m^2}} \right)\)
diện tích của mảnh đất là: \(1640 + 1344 = 2984\left( {{m^2}} \right)\)
* ta có: \(ab = cd = 44\left( m \right);be = cf = 45\left( m \right)\)
chu vi của mảnh đất là: \(ae + ef + fc + cd + da\)
\(\begin{array}{l} = ab + be + ef + fc + cd + da\\ = 44 + 45 + 24 + 45 + 44 + 40 = 242\left( {{m^2}} \right)\end{array}\)
bài 5
phương pháp:
sử dụng tính chất chia hết của một tích, nhóm các hạng tử để xuất hiện thừa số \(13\).
cách giải:
\(\begin{array}{l}a\; = 1 + 3 + {3^2} + {3^{3\;}} + \ldots + {3^{11}}\\a\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right) + \ldots + \left( {{3^9} + {3^{10}}{\rm{ + }}{3^{11}}} \right)\\a\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \ldots + {3^9}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\\a\; = 13\; + \;{3^3}.13\; + \ldots + {3^9}.13\\a\; = 13.\left( {1 + {3^3} + \ldots + {3^9}} \right)\;\\ \rightarrow a\,\, \vdots \,\,13\end{array}\)