[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Cánh diều

Đề thi Học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì 1, củng cố các kỹ năng cơ bản và nâng cao, đồng thời đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

Số tự nhiên: Hệ thống số, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Số nguyên: Khái niệm số nguyên, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Phân số: Khái niệm, so sánh, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân số. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, tính chất của hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Số thập phân: Khái niệm, so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Đại lượng và đo lường: Khái niệm về các đại lượng cơ bản (độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian). Các phép tính: Nắm vững các quy tắc về phép tính với các loại số khác nhau. Giải bài toán: Phát triển kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải thích hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được cung cấp một bộ đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Bài tập được sắp xếp theo trình tự logic, từ kiến thức cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập khác nhau. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải thích hợp, và thực hành làm bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong đề thi học kì này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Số tự nhiên: Sử dụng trong việc đếm, đo lường, tính toán. Phân số: Sử dụng trong việc chia sẻ, đo lường. Số thập phân: Sử dụng trong việc tính toán tiền bạc, đo lường. Hình học: Sử dụng trong việc thiết kế, vẽ tranh, đo đạc. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 6 đề số 7 này kết nối với các bài học trước đó trong chương trình học kì 1. Nó bao gồm các kiến thức cốt lõi của chương trình, giúp học sinh đánh giá lại sự hiểu biết của mình về các chủ đề đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Ôn lại các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng. Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để luyện tập kỹ năng. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài cẩn thận, xác định yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải thích hợp. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm của mình để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình làm bài. Tập trung: Tập trung cao độ khi làm bài kiểm tra. Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kì 1 Toán 6 - Cánh Diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Cánh diều bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, phân số, hình học, số thập phân, đại lượng và đo lường. Đề thi này phù hợp với chương trình học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều. Keywords: Đề thi học kì 1 Toán 6, Đề thi Toán 6 Cánh diều, đề thi học kì 1 lớp 6, ôn tập Toán 6, số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân, hình học, đại lượng, đo lường, phép tính, giải bài toán, đề thi Cánh diều, lớp 6, toán, đề thi ôn tập, học kì 1, bài tập Toán 6, ôn thi học kỳ, đề thi mẫu, đề thi thử, Cánh diều toán 6, ôn tập cuối kì 1, đáp án đề thi, hướng dẫn giải. (40 keywords)

đề bài

phần i: trắc nghiệm (4 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: cho tập hợp \(a = \left\{ {x \in \mathbb{n}|3 < x < 10} \right\}\). số phần tử của tập hợp a là:

     a. 5 phần tử                      b. 6 phần tử                       c. 7 phần tử                      d. 8 phần tử

câu 2: tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

     a. 1999                              b. 9100                              c. 1099                              d. 10 099

câu 3: cho hai số nguyên a, b thỏa mãn \(a + b =  - 1\). tích a.b lớn nhất là

     a. 0                                    b. 1                                    c. -2                                  d. -1

câu 4: lũy thừa \({\left( { - 3} \right)^3}\) có giá trị bằng

     a. 27                                  b. 9                                    c. -27                                d. -9

câu 5: sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:

     a. -5; -13; 0; 3; 17             b. 0; -13; -5; 3; 17             c. 17; 3; 0; -5; -13             d. -13; -5; 0; 3; 17

câu 6: hoa gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. số ngôi sao còn lại thừa không xếp vào hộp là:

     a. 1 ngôi sao                     b. 5 ngôi sao                      c. 6 ngôi sao                     d. 2 ngôi sao

câu 7: diện tích của hình vuông có độ dài cạnh \(a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) là:

     a. \(160c{m^2}\)                b. \(400c{m^2}\)                c. \(40c{m^2}\)                  d. \(1600c{m^2}\)

câu 8: hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

     a. hai cạnh đối bằng nhau                                          b. hai cạnh đối song song với nhau

     c. chu vi bằng chu vi hình chữ nhật                           d. bốn cạnh bằng nhau

câu 9: một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi chiếc thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

     a. 9 thuyền                        b. 10 thuyền                      c. 11 thuyền                      d. 12 thuyền

câu 10: trong các câu sau, câu nào đúng?

     a. tam giác đều có 6 trục đối xứng

     b. hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng.

     c. hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

     d. hình bình hành có hai trục đối xứng.

câu 10: trong các câu sau, câu nào đúng?

     a. tam giác đều có 6 trục đối xứng

     b. hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng.

     c. hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

     d. hình bình hành có hai trục đối xứng.

câu 11: tổng hai số nguyên tố bằng 8. tích hai số đó là

     a. 7                                    b. 15                                  c. 10                                  d. 12

câu 12: trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?

     a. tam giác đều abc là hình có tâm đối xứng.

     b. hình bình hành mnpq luôn nhận mp làm trục đối xứng.

     c. hình bình hành luôn có 4 trục đối xứng.

     d. hình thang cân luôn có trục đối xứng.

ii. tự luận (7 điểm)

bài 1: (1,5 điểm) thực hiện phép tính:

a) \(152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\)

b) \(\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\)

bài 2: (1,5 điểm) tìm x biết

a) \(\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\)

b) \(\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\)

bài 3: (1,5 điểm) một đoàn y tế hải phòng vào tăng cường cho thành phố đà nẵng trong dịp phòng chống covit 19 gồm 72 bác sĩ và 120 điều dưỡng viên. hỏi có thể chia đoàn y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ (số bác sĩ và điều dưỡng viên được chia đều vào các tổ). khi đó số bác sĩ và điều dưỡng viên của mỗi tổ là bao nhiêu?

bài 4: (2,0 điểm) một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

 

a) tính chu vi và diện tích mảnh sân.

b) nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

bài 5: (0,5 điểm) chứng minh rằng \(a = 1 + 5 + {5^2} +  \ldots  + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

lời giải

phần i: trắc nghiệm

1. b

2. d

3. a

4. c

5. d

6. a

7. d

8. d

9. a

10. c

11. b

12. b

 

câu 1

phương pháp:

viết tập hợp a bằng cách liệt kê các phần tử.

cách giải:

\(a = \left\{ {x \in \mathbb{n}|3 < x < 10} \right\}\) \( \rightarrow a = \left\{ {4;5;6;7;8;9} \right\}\).

vậy tập hợp a có 6 phần tử.

chọn b.

câu 2

phương pháp:

viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số. thực hiện phép cộng.

cách giải:

số tự nhiên bé nhất có ba chữ số  là 100.

số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

vậy tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

100 + 9999 = 10 099

chọn d.

câu 3

phương pháp:

chia các trường hợp để xét dấu a, b. từ đó tìm tích a.b lớn nhất.

cách giải:

th1: \(a > 0,\,\,b > 0 \rightarrow a + b > 0\) (không thỏa mãn)

th2: \(a = 0,\,\,b =  - 1\) hoặc \(a =  - 1,\,\,b = 0\). khi đó \(a.b = 0\).

th3: \(a > 0,\,\,b < 0\) hoặc \(a < 0,\,\,b > 0\). khi đó \(a.b < 0\).

th4: \(a < 0,\,\,b < 0 \rightarrow a + b \le  - 2\) (không thỏa mãn).

vậy tích a.b lớn nhất bằng 0.

chọn a.

câu 4

phương pháp:

tính lũy thừa.

cách giải:

\({\left( { - 3} \right)^3} =  - 27\)

chọn c.

câu 5

phương pháp:

sắp xếp các số nguyên theo thứ tự từ bé đến lớn.

cách giải:

sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:  -13; -5; 0; 3; 17

chọn d.

câu 6

phương pháp:

tìm số dư của phép chia 97 cho 8.

cách giải:

ta có 97 : 8 = 12 dư 1.

vậy khi xếp 97 ngôi sao vào các hộp, mỗi hộp có 8 ngôi sao thì còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp.

chọn a.

câu 7

phương pháp:

thực hiện phép tính tìm a.

diện tích hình vuông cạnh a bằng \({a^2}\).

cách giải:

ta có:

\(\begin{array}{l}a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\\a = 20 + 4.5\\a = 20 + 20\\a = 40\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

vậy diện tích hình vuông có độ dài cạnh 40cm là: \({40^2} = 1600\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

chọn d.

câu 8

phương pháp:

tính chất hình bình hành: hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

cách giải:

hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau. cả 4 cạnh chưa chắc bằng nhau nên đáp án d sai.

chọn d.

câu 9

phương pháp:

thực hiện phép chia 52 cho 6.

số thuyền ít nhất bằng thương của phép chia trên cộng 1.

cách giải:

ta có: 52 : 6 = 8 dư 4.

vậy cần ít nhất 9 thuyền để chở hết số khách.

chọn a.

câu 10

phương pháp:

vẽ các hình ở các đáp án và tìm trục đối xứng.

cách giải:

đáp án a sai: tam giác đều có 3 trục đối xứng

 

đáp án b sai: hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng.

 

đáp án c đúng: hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

 

đáp án d sai: hình bình hành không có trục đối xứng.

chọn c.

câu 11

phương pháp:

số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 có hai ước là 1 và chính nó.

tìm hai số nguyên tố có tổng bằng 8 và tìm tích.

cách giải:

hai số nguyên tố có tổng bằng 8 là 3 và 5.

tích của chúng là 3.5 = 15.

chọn b.

câu 12

phương pháp:

tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng.

hình bình hành không có trục đối xứng.

cách giải:

tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng nên đáp án a sai.

hình bình hành không có trục đối xứng nên đáp án b, c sai.

chọn d.

ii. tự luận (7 điểm)

bài 1

phương pháp:

thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\\ = 152 - 274 + 248 - 26\\ = \left( {152 + 248} \right) - \left( {274 + 26} \right)\\ = 400 - 300\\ = 100\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\\ = 50:\left( { - 5} \right) + \left( { - 7} \right).9\\ =  - 10 - 63\\ =  - 73\end{array}\)

bài 2

phương pháp:

thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\\\left( { - 4} \right).x - 5 =  - 9\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 9 + 5\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 4:\left( { - 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + \left( { - 8} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 17\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 17 - 15\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 34} \right):2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 17\end{array}\)

bài 3

phương pháp:

thực hiện bài toán tìm ưcln(72;120).

cách giải:

gọi có thể chia được nhiều nhất x tổ \(\left( {x \in {\mathbb{n}^*}} \right)\).

theo đề bài ra ta có \(x\,\, \vdots \,\,72\), \(x\,\, \vdots \,\,120\) và x là số tự nhiên lớn nhất, nên \(x = ucln\left( {72;120} \right)\).

ta có:

\(\begin{array}{l}72 = {2^3}{.3^2}\\120 = {2^3}.3.5\end{array}\)

\( \rightarrow ucln\left( {72;120} \right) = {2^3}.3 = 24\).

vậy có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

khi đó mỗi tổ có:

\(120:24 = 5\) (điều dưỡng)

\(72:24 = 3\) (bác sĩ).

bài 4

phương pháp:

a) chia mảnh vườn thành những hình vuông, hình chữ nhật và tính diện tích.

b) tính diện tích 1 viên gạch.

tính số viên gạch = diện tích mảnh vườn : diện tích 1 viên gạch.

cách giải:

 

a) chia mảnh vườn thành 2 phần như hình vẽ.

diện tích mảnh vườn 1 là: \(10.5 = 50\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

diện tích mảnh vườn 2 là: \(20.4 = 80\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

diện tích mảnh vườn là: \(50 + 80 = 130\,\,\left( {{m^2}} \right)\).

b) diện tích viên gạch hình vuông 20cm là: \(20.20 = 400\,\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

số viên gạch cần là: \(130:0,04 = 3250\) (viên gạch).

bài 5

phương pháp:

sử dụng tính chất chia hết cho một tích, tổng.

cách giải:

a) chứng minh rằng \(a = 1 + 5 + {5^2} +  \ldots  + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

\(\begin{array}{l}a = 1 + 5 + {5^2} +  \ldots  + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\\a = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + \left( {{5^3} + {5^4} + {5^5}} \right) +  \ldots  + \left( {{5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}} \right)\\a = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + {5^3}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right) +  \ldots  + {5^{402}}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\\a = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right).\left( {1 + {5^3} +  \ldots  + {5^{402}}} \right)\\a = 31.\left( {1 + {5^3} +  \ldots  + {5^{402}}} \right)\,\, \vdots \,\,31\\ \rightarrow a\,\, \vdots \,\,31\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm