[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi Học kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức của học sinh lớp 6 về các chủ đề đã học trong học kì 2 môn Toán, theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện, hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán, chuẩn bị cho kì thi học kì 2. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh nắm rõ các kiến thức và vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau đây của học sinh:

Số học: Các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân. Hiểu và vận dụng các tính chất của các phép toán. So sánh, sắp xếp các số. Phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố. Tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất. Hình học: Các hình học cơ bản (hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn). Tính chu vi và diện tích các hình đó. Các khái niệm về điểm, đường thẳng, góc. Đại số: Giải các bài toán có lời văn. Biểu diễn dữ liệu bằng bảng và biểu đồ. Tìm hiểu các quan hệ tỉ lệ. Giải bài toán: Phát triển kỹ năng phân tích đề bài, xác định các bước giải, lập luận và trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Đề thi được thiết kế để đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh. Giáo viên có thể chia lớp thành nhóm nhỏ để thảo luận, giải quyết các bài tập khó. Học sinh được khuyến khích tự học, tự tìm hiểu và rèn luyện kỹ năng giải toán.

4. Ứng dụng thực tế

Các kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:

Số học: Tính toán chi phí, đo lường, tính toán diện tíchu2026 Hình học: Thiết kế, xây dựng, đo lường các vật thể trong không gianu2026 Đại số: Phân tích dữ liệu, dự báo, giải quyết các vấn đề trong kinh tếu2026 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học trước trong chương trình học kì 2 môn Toán 6. Các kiến thức và kỹ năng được liên kết chặt chẽ với nhau, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các chủ đề. Bài học này cũng là bước chuẩn bị cho việc học các môn học khác, đặc biệt là các môn liên quan đến Toán học ở các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Xem lại lý thuyết: Xem lại các khái niệm, công thức, tính chất đã học.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài toán khó.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các tài liệu tham khảo bổ sung để mở rộng kiến thức.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập đều đặn để giữ vững kiến thức và kỹ năng.

Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kì 2 Toán 6 - Cánh Diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức và kỹ năng đã học trong học kỳ 2. Từ khóa:

1. Đề thi
2. Học kì 2
3. Toán 6
4. Cánh diều
5. Ôn tập
6. Kiểm tra
7. Số học
8. Hình học
9. Đại số
10. Phân số
11. Số thập phân
12. Hình tam giác
13. Hình chữ nhật
14. Hình vuông
15. Hình tròn
16. Chu vi
17. Diện tích
18. Ước chung lớn nhất
19. Bội chung nhỏ nhất
20. Tỉ lệ
21. Giải bài toán có lời văn
22. Biểu đồ
23. Số tự nhiên
24. Phép cộng
25. Phép trừ
26. Phép nhân
27. Phép chia
28. Tính chất phép toán
29. Quan hệ số học
30. Bài tập nâng cao
31. Bài tập cơ bản
32. Giải bài toán
33. Học sinh lớp 6
34. Chương trình Cánh diều
35. Kiến thức tổng hợp
36. Kỹ năng giải toán
37. Đánh giá kiến thức
38. Chuẩn bị thi học kì
39. Ôn tập Toán 6
40. Tài liệu học tập

đề bài

phần i: trắc nghiệm (2 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: cho đoạn thẳng ab = 6 cm. điểm k nằm giữa ab, biết ka = 4 cm thì đoạn thẳng kb bằng:

     a. 10 cm                            b. 6 cm                              c. 4 cm                              d. 2 cm

câu 2: bạn nam có một cái hộp đựng 1 chiếc bút xanh, 2 chiếc bút đỏ và 1 chiếc bút đen. nam lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 chiếc bút trong hộp. kết quả nào sau đây chắc chắn sẽ xảy ra?

a. luôn lấy được một chiếc bút đỏ.                                b. luôn lấy được một chiếc bút xanh.

c. luôn lấy được một chiếc bút đen.                              d. luôn lấy được 3 chiếc, ba màu khác nhau.

câu 3: thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \(96,3\,.\,3,007\)

     a. \(289,5\)                        b. \(289,57\)                       c. \(289,58\)                      d. \(289,6\)

câu 4: cho \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{1}{4}\) thì giá trị của \(x\) và \(y\) là:

     a. \(x = 4;y = 9\)                  b. \(x =  - 4;y =  - 9\)            c. \(x = 12;y = 3\)                d. \(x =  - 12;y =  - 3\)

phần ii. tự luận (8 điểm):

bài 1: (2 điểm) thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) \(2\dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{3}:\dfrac{3}{7}\)                                                                                 b) \(\dfrac{7}{{19}}.\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}}.\dfrac{7}{{19}} + \dfrac{{ - 12}}{{19}}\)

c) \(20\dfrac{8}{{23}} - \left( {5\dfrac{7}{{32}} + 14\dfrac{8}{{23}}} \right)\)                                                  d) \(75\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5:\dfrac{5}{{12}} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

bài 2: (1,5 điểm) tìm x biết:

\(a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\,\)                                               \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\)                                 \(c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\)

bài 3 (1,5 điểm) một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số đậu đũa có trong vườn. nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu được bao nhiêu kg đậu đũa?

bài 4: (2,5 điểm) trên tia \(ox\) lấy hai điểm \(a,{\kern 1pt} {\kern 1pt} b\) sao cho \(oa = 5cm,{\kern 1pt} {\kern 1pt} ob = 8cm\).

a) trong ba điểm \(o,{\kern 1pt} {\kern 1pt} a,{\kern 1pt} {\kern 1pt} b\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) tính độ dài đoạn thẳng \(ab\).

c) điểm \(a\) có phải là trung điểm của đoạn thẳng \(ob\) không? vì sao?

d) gọi \(m\) là trung điểm của \(oa\), \(n\) là trung điểm của \(ab\). tính độ dài đoạn thẳng \(mn\)?

bài 5: (0,5 điểm) tính nhanh : \(s = 1 + \dfrac{1}{{1 + 2}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4 + ... + 8}}\).

lời giải

phần i: trắc nghiệm

1. d

2. a

3. b

4. c

câu 1

phương pháp:

dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: khi m nằm giữa a và b thì \(am + mb = ab\)

cách giải:

vì k nằm giữa a và b nên ta có: \(ak + kb = ab\)

hay \(4 + kb = 6\)

suy ra: \(kb = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

chọn d.

câu 2

phương pháp:

liệt kê các trường hợp có thể xảy ra

cách giải:

lấy ngẫu nhiên \(3\) chiếc bút có thể đưa ra các kết quả sau:

+ trường hợp 1: \(1\) xanh, \(1\) đỏ, \(1\) đen.

+ trường hợp 2: \(1\) xanh, \(2\) đỏ.

+ trường hợp 3: \(2\) đỏ, \(1\) đen.

ta thấy trong cả 3 trường hợp trên ta luôn lấy được ít nhất \(1\) chiếc bút màu đỏ.

chọn a.

câu 3

phương pháp:

thực hiện phép tính nhân hai số thập phân.

cách giải:

ta có: \(96,3\,.\,3,007 = 289,5741 \approx 289,57\)

chọn b.

câu 4

phương pháp:

quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x.

cách giải:

ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{3}{{12}}\)

vậy: \(x = 12;y = 3\)

chọn c.

phần ii: tự luận

bài 1

phương pháp

áp dụng các quy tắc :

- thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:    lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.

- thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \(({\kern 1pt} {\kern 1pt} ){\kern 1pt} {\kern 1pt}  \to [{\kern 1pt} {\kern 1pt} ]{\kern 1pt} {\kern 1pt}  \to \{ {\kern 1pt} {\kern 1pt} \} \)

cách giải:

a) \(2\dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{3}:\dfrac{3}{7}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{19}}{9} - \dfrac{1}{3}.\dfrac{7}{3}\\ = \dfrac{{19}}{9} - \dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3}\end{array}\)

b) \(\dfrac{7}{{19}}.\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}}.\dfrac{7}{{19}} + \dfrac{{ - 12}}{{19}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{7}{{19}}.\left( {\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{ - 12}}{{19}}\\ = \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{{11}}{{11}} + \dfrac{{ - 12}}{{19}}\\ = \dfrac{7}{{19}} + \dfrac{{ - 12}}{{19}} = \dfrac{{ - 5}}{{19}}\end{array}\)

c) \(20\dfrac{8}{{23}} - \left( {5\dfrac{7}{{32}} + 14\dfrac{8}{{23}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 20 + \dfrac{8}{{23}} - \left( {5 + \dfrac{7}{{32}} + 14 + \dfrac{8}{{23}}} \right)\\ = 20 + \dfrac{8}{{23}} - 5 - \dfrac{7}{{32}} - 14 - \dfrac{8}{{23}}\\ = \left( {20 - 5 - 14} \right) + \left( {\dfrac{8}{{23}} - \dfrac{8}{{23}}} \right) - \dfrac{7}{{32}}\\ = 1 + 0 - \dfrac{7}{{32}}\\ = 1 - \dfrac{7}{{32}}\\ = \dfrac{{32}}{{32}} - \dfrac{7}{{32}}\\ = \dfrac{{25}}{{32}}\end{array}\)

d) \(75\%  - 1\dfrac{1}{2} + 0,5:\dfrac{5}{{12}} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{4}\\ = \dfrac{3}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{6}{5} - \dfrac{1}{4}\\ = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{2}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{{ - 2}}{2} + \dfrac{6}{5}\\ =  - 1 + \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{{ - 5}}{5} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

bài 2:

phương pháp: áp dụng quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\\\,\,\,\,\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\, + \dfrac{1}{3}\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\,\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\,b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\,\\\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5}\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{4}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\dfrac{{ - 11}}{{20}}:\dfrac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\dfrac{{ - 11}}{5}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{{ - 11}}{5}\)

\(\begin{array}{l}c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\\\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = \dfrac{4}{3}\\{x^2} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{1}{{12}}\\{x^2} = 16\\ \rightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\end{array}\)

vậy \(x \in \left\{ {4; - 4} \right\}\)

bài 3

phương pháp:

phương pháp:

lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua.

cách giải:

số tiền bác nông dân nhận được là: \(15000.30,8 = 462000\)(đồng)

b) (vd):

phương pháp:

lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho \(\dfrac{2}{5}\).

cách giải:

nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: \(12:\dfrac{2}{5} = 30\)(kg)

bài 4

phương pháp

áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

cách giải:

 

a) ta có: \(a\) và \(b\) cùng thuộc tia \(ox\) và \(oa < ob{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {5cm < 8cm} \right)\) nên \(a\) nằm giữa \(o\) và \(b\).

b) vì \(a\) nằm giữa \(o\) và \(b\) nên ta có:

\(ob = oa + ab\)

\(ab = ob - oa\)

\(ab = 8cm - 5cm\)

\(ab = 3cm\)

c) vì \(ab = 3cm\) và \(oa = 5cm\) suy ra \(ab \ne oa\) nên \(a\) không phải là trung điểm của \(ob\).

vì \(m\) là trung điểm của \(ao\) nên \(ma = \dfrac{{oa}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {cm} \right)\)

vì \(n\) là trung điểm của \(ab\) nên \(na = \dfrac{{ab}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {cm} \right)\)

vì \(a\) nằm giữa \(o\) và \(b\) nên \(ao\) và \(ab\) là hai tia đối nhau.

mặt khác, \(m\) là trung điểm của \(oa\) và \(n\) là trung điểm của \(ab\) nên \(a\) nằm giữa \(m\) và \(n\).

do đó, ta có: \(mn = ma + an = 2,5cm + 1,5cm = 4cm\)

vậy \(mn = 4cm\).

bài 5

phương pháp

đưa tổng đã cho về dạng: \(s = 1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{36}}.\)

tính \(\dfrac{1}{2}s\) sau đó suy ra giá trị của biểu thức \(s.\) 

cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{s = 1 + \dfrac{1}{{1 + 2}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4 + ... + 8}}}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  = 1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{36}}}\\{ \rightarrow \dfrac{1}{2}.s = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{36}}} \right)}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{20}} + ... + \dfrac{1}{{72}}}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{8.9}}}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  = \left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5} + ... + \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{9}} \right)}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  = 1 - \dfrac{1}{9} = \dfrac{8}{9}}\\{ \rightarrow \dfrac{1}{2}s = \dfrac{8}{9}}\\{ \rightarrow s = \dfrac{8}{9}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{{16}}{9}.}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm