[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính của đề thi là đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề đã học trong học kỳ 1, bao gồm các nội dung cơ bản về số học, hình học và đại số. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đa dạng, từ câu hỏi trắc nghiệm đến bài tập tự luận, giúp học sinh củng cố và nâng cao hiểu biết về các kiến thức đã học.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên; ước và bội; số nguyên tố, hợp số; phân số; số thập phân. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, quan hệ giữa các đường thẳng, góc; các hình học cơ bản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số; phương trình đơn giản; giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài toán: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học vào việc giải quyết các tình huống thực tế. Kỹ năng tư duy: Phân tích, tổng hợp, vận dụng linh hoạt kiến thức. 3. Phương pháp tiếp cậnĐề thi được xây dựng theo cấu trúc đa dạng, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Đánh giá khả năng nhận biết và lựa chọn đáp án đúng.
Bài tập tự luận:
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, trình bày lời giải chi tiết.
Bài toán thực tế:
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế.
Kiến thức được học trong đề thi có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:
Tính toán chi phí, lợi nhuận. Đo lường kích thước, khoảng cách. Phân tích số liệu, thống kê. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi phản ánh toàn bộ nội dung chương trình học kì 1 môn Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều. Mỗi câu hỏi, bài tập đều liên quan trực tiếp đến các chủ đề đã được học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể đạt kết quả tốt trong bài thi, học sinh nên:
Ôn tập lại tất cả các chủ đề đã học.
Chú trọng các kiến thức khó và các dạng bài tập thường gặp.
Làm nhiều bài tập:
Làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi mẫu.
Hiểu rõ cách trình bày bài làm:
Luôn chú trọng trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng.
Tập trung vào việc hiểu bài:
Không chỉ học thuộc lòng mà cần hiểu rõ bản chất của các vấn đề.
Phân bổ thời gian hợp lý:
Làm bài thi một cách từ tốn, không quá vội vàng.
* Yên tâm và tự tin:
Tin tưởng vào khả năng của bản thân.
đề bài
phần i: trắc nghiệm (2 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1: tập hợp a gồm các số tự nhiên không vượt quá 6 được viết là:
a. \(a = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) b. \(a = \){x| x là số tự nhiên, x < 6}
c. \(a = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)} d. \(a = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \ge 6\)}
câu 2: trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
a. \(\left\{ {3; - 13;5;1; - 2;0} \right\}\) b. \(\left\{ {0;1; - 2;3;5; - 13} \right\}\)
c. \(\left\{ { - 2; - 13;5;3;1;0} \right\}\) d. \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)
câu 3: bcnn của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là:
a. \(480\) b. \(360\) c. \(380\) d. \(540\)
câu 4: tổng các số nguyên x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\)bằng:
a. \(11\) b. \(0\) c. \(1\) d. \( - 10\)
câu 5: số tự nhiên \(x\) để \(\left( {32 - x} \right)\) là số liền trước của 21 là
a. \(12\) b. \(20\) c. \(22\) d. \(52\)
câu 6: trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân?
a. hình (3) b. hình (1) c. hình (2) d. hình (4)
câu 7: hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6 cm và 8 cm thì diện tích của nó là
a. 24 cm2 b. 7 cm2 c. 14 cm2 d. 48 cm2
câu 8: hình nào dưới đây không có trục đối xứng?
(1) (2) (3) (4)
a. hình (2) b. hình (3) c. hình (4) d. hình (1)
phần ii. tự luận (8 điểm):
câu 1: (2 điểm) thực hiện các phép tính:
a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17\)
b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right)\)
c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)
câu 2: (1,5 điểm) tìm x biết:
a) \(x - 17 = - 15\) b) \(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)
câu 3: (1,5 điểm) hai lớp 6a và 6b tham gia phong trào trồng cây của toàn trường. lớp 6a trồng được 132 cây, lớp 6b trồng được 135 cây. biết rằng, mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau và trồng được nhiều hơn 2 cây.
a) hỏi mỗi bạn của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
b) tính số học sinh của mỗi lớp?
câu 4: (2,5 điểm) cho hình thang cân mnpq có độ dài đáy mn = 4cm, độ dài đáy qp gấp 3 lần độ dài đáy mn. độ dài chiều cao mh = 3 cm, cạnh bên np = 5 cm.
a) tính độ dài đáy qp.
b) tính diện tích hình thang mnpq.
c) tính chu vi hình thang mnpq.
câu 5: (0,5 điểm) chứng minh rằng: \(\forall n \ge 1\), ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24.\)
lời giải
phần i: trắc nghiệm
1.c |
2.d |
3.b |
4.b |
5.a |
6.c |
7.a |
8.a |
câu 1
phương pháp:
“không vượt quá” tức là “nhỏ hơn hoặc bằng”.
viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.
cách giải:
\(a = \){\(x\) |\(x\) là số tự nhiên, \(x \le 6\)}.
chọn c.
câu 2
phương pháp:
sử dụng kiến thức thứ tự trong tập hợp số nguyên.
cách giải:
ta có: \( - 13 < - 2 < 0 < 1 < 3 < 5\)
nên chọn \(\left\{ { - 13; - 2;0;1;3;5} \right\}\)
chọn d.
câu 3
phương pháp:
sử dụng phương pháp tìm bội chung nhỏ nhất của hai số:
- chọn các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng;
- với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất;
- lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất.
cách giải:
bcnn của \({2^3}.3.5\) và \({2.3^2}.5\) là: \({2^3}{.3^2}.5 = 360.\)
chọn b.
câu 4
phương pháp:
tìm các giá trị của x thoả mãn \( - 10 \le x < 11\).
tính tổng bằng cách nhóm các cặp số đối nhau.
cách giải:
ta có: \( - 10 \le x < 11\) suy ra \(x \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...;8;9;10} \right\}\)
\(\left( { - 10} \right) + \left( { - 9} \right) + \left( { - 8} \right) + ... + 8 + 9 + 10 = \left[ {\left( { - 10} \right) + 10} \right] + \left[ {\left( { - 9} \right) + 9} \right] + ... = 0\)
chọn b.
câu 5
phương pháp:
số liền trước của 21 là 20.
tìm \(x\) để \(32 - x = 20\).
cách giải:
ta có: số liền trước của 21 là 20.
\(32 - x = 20\)
\(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 32 - 20\)
\(x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\)
chọn a.
câu 6
phương pháp:
quan sát và nhận dạng hình thang cân.
cách giải:
hình thang cân có hai góc ở đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau.
chọn c.
câu 7
phương pháp:
diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia 2.
cách giải:
diện tích hình thoi là \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,c{m^2}\).
chọn a.
câu 8
phương pháp:
quan sát dựa vào hình có trục đối xứng.
cách giải:
hình (1): hình bình hành không có trục đối xứng.
chọn a.
phần ii: tự luận
câu 1:
phương pháp:
thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính hợp lí.
cách giải:
a) \(\left( { - 17} \right) + 54 + 17 = \left[ {\left( { - 17} \right) + 17} \right] + 54 = 0 + 54 = 54\).
b) \({5^{10}}:{5^8} + 60:12 + \left( { - 10} \right) = {5^2} + 5 + \left( { - 10} \right) = 25 + 5 + \left( { - 10} \right) = 30 + \left( { - 10} \right) = 20.\)
c) \(\left\{ {240 - \left[ {76 - {{\left( {9 - 3} \right)}^2}} \right]} \right\}:50\)
\( = \left\{ {240 - \left[ {76 - {6^2}} \right]} \right\}:50\)
\( = \left\{ {240 - \left[ {76 - 36} \right]} \right\}:50\)
\( = \left\{ {240 - 40} \right\}:50\)
\( = 200:50 = 4\)
câu 2:
phương pháp:
a) sử dụng quy tắc chuyển vế.
b) chuyển \( - 5\) sang vế phải; tìm \(x + 3\); giải tìm x như phần a.
cách giải:
a) \(x - 17 = - 15\)
\(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 15 + 17\)
\(\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\)
b) \(\left( {x + 3} \right).20 - 5 = 75\)
\(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 75 + 5\)
\(\,\,\,\,\,\,\left( {x + 3} \right).20\,\,\,\,\,\,\, = 80\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 80:20\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,x + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 3\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\)
câu 3:
phương pháp:
số cây mỗi bạn trồng được là ước chung lớn hơn 2 của 132 và 135.
giải bài toán tìm ước chung.
đưa ra lời giải cho bài toán.
cách giải:
a) gọi số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là \(x,\,\,\left( {x \in \mathbb{n}*} \right)\).
mỗi bạn trong cả hai lớp đều trồng được một số cây như nhau nên ta có \(x\)thuộc ước chung của 132 và 135.
\(132 = {2^2}.3.11;\,\,135 = {3^3}.5\)
ưcln(132; 135) = 3.
suy ra ưc(132;135) = {1;3}
mà \(x > 2\)
nên \(x = 3\).
vậy số cây mỗi bạn của hai lớp trồng được là 3.
b) số học sinh của lớp 6a là: \(132:3 = 44\)(học sinh).
số học sinh của lớp 6b là: \(135:3 = 45\)(học sinh).
câu 4:
phương pháp:
a) tính độ dài đáy qp bằng 3 lần độ dài đáy mn.
b) diện tích hình thang tính bằng công thức: (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao : 2
c) chu vi hình thang bằng tổng độ dài các cạnh.
cách giải:
a) độ dài đáy pq là: \(3.4 = 12\)cm.
b) diện tích hình thang mnpq là: \((4 + 12).3:2 = 24\,\,c{m^2}\).
c) ta có mnpq là hình thang cân nên độ dài hai cạnh bên np và mq là bằng nhau.
suy ra độ dài cạnh mq bằng 5 cm.
chu vi hình thang mnpq là: \(5 + 4 + 12 + 5 = 26\)cm.
câu 5:
phương pháp:
sử dụng phương pháp quy nạp.
sử dụng:
\(\begin{array}{l}{\left( {k + 1} \right)^4} = {k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^3} = {k^3} + 3{k^2} + 3k + 1\\{\left( {k + 1} \right)^2} = {k^2} + 2k + 1\end{array}\)
cách giải:
ta có: \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\left( 1 \right)\,\,\,\)
+) với \(n = 1\) ta có: \(3 - 14 + 21 - 10 = 0\,\, \vdots \,\,24\) (đúng)
+) giả sử \(\left( 1 \right)\) đúng với \(n = k,\,\,\,k \ge 1\) nghĩa là :\(3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k \vdots 24\) \(\left( 2 \right)\) (giả thiết quy nạp)
ta phải chứng minh \(\left( 1 \right)\) đúng vói \(n = k + 1\) nghĩa là :\(3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right) \vdots 24\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3{\left( {k + 1} \right)^4} - 14{\left( {k + 1} \right)^3} + 21{\left( {k + 1} \right)^2} - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3\left( {{k^4} + 4{k^3} + 6{k^2} + 4k + 1} \right) - 14\left( {{k^3} + 3{k^2} + 3k + 1} \right) + 21\left( {{k^2} + 2k + 1} \right) - 10\left( {k + 1} \right)\\ = 3{k^4} + 12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 14{k^3} - 42{k^2} - 42k - 14 + 21{k^2} + 42k + 21 - 10k - 10\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} + 18{k^2} + 12k + 3 - 42{k^2} - 42k - 14 + 42k + 21 - 10} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + \left( {12{k^3} - 24{k^2} + 12k} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {{k^2} - 2k + 1} \right)\\ = \left( {3{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\end{array}\)
vì \(\left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right)\,\, \vdots \,\,24\) theo \(\left( 2 \right)\)
vì \(k\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,2 \rightarrow 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24.\)
\( \rightarrow \left( {3.{k^4} - 14{k^3} + 21{k^2} - 10k} \right) + 12k\left( {k - 1} \right)\left( {k - 1} \right)\,\, \vdots \,\,24\)
\( \rightarrow \left( 1 \right)\) đúng với \(n = k + 1\)
vậy \(3{n^4} - 14{n^3} + 21{n^2} - 10n\,\, \vdots \,\,24\,\,\,\forall n \ge 1\) (đpcm).