Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Cầu Giấy - Hà Nội - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

1. Giới thiệu chương:

Chương này được thiết kế nhằm mục tiêu ôn tập và hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt trọng tâm, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Cầu Giấy (Hà Nội). Nội dung tập trung vào các dạng bài thường gặp trong đề thi, bao gồm: đọc hiểu, chính tả, ngữ pháp, tập làm văn và kiến thức về văn học. Chương cung cấp các đề thi mẫu, bài tập luyện tập và hướng dẫn chi tiết để học sinh tự tin chinh phục kỳ thi quan trọng này. Mục tiêu chính là củng cố kiến thức nền tảng, nâng cao khả năng vận dụng và tư duy ngôn ngữ của học sinh.

2. Các bài học chính:

Chương này thường được cấu trúc thành các bài học nhỏ, tập trung vào từng phần kiến thức và kỹ năng cụ thể. Các bài học chính bao gồm:

Ôn tập về đọc hiểu : Luyện tập đọc hiểu các văn bản, đoạn văn thuộc nhiều thể loại (văn xuôi, thơ, truyện ngắn,...) và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của văn bản. Các dạng câu hỏi thường gặp như: tóm tắt nội dung, tìm ý chính, phân tích nhân vật, xác định biện pháp tu từ... Ôn tập về chính tả : Củng cố kiến thức về quy tắc chính tả, phân biệt các âm, vần dễ nhầm lẫn (l/n, s/x, ch/tr...), luyện viết chính tả các đoạn văn, bài thơ. Ôn tập về ngữ pháp : Ôn luyện các kiến thức về từ loại (danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ...), câu (cấu tạo câu, các kiểu câu...), dấu câu, các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...). Ôn tập về tập làm văn : Luyện viết các dạng bài văn thường gặp trong đề thi, bao gồm: văn miêu tả (tả người, tả cảnh, tả đồ vật,...), văn kể chuyện (kể chuyện đã nghe, đã đọc, kể chuyện theo tranh), văn biểu cảm (bộc lộ cảm xúc về con người, sự vật,...). Luyện giải đề thi mẫu : Thực hành làm các đề thi mẫu, bao gồm các đề thi của các năm trước và các đề thi có cấu trúc tương tự. Phân tích đáp án, rút kinh nghiệm và làm quen với áp lực phòng thi. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học và luyện tập trong chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu : Khả năng đọc hiểu nhanh, chính xác các văn bản, nhận biết ý chính, phân tích chi tiết, suy luận và khái quát vấn đề.
Kỹ năng viết chính tả : Viết đúng chính tả, trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
Kỹ năng sử dụng ngữ pháp : Sử dụng thành thạo các kiến thức về ngữ pháp để viết câu, đoạn văn mạch lạc, diễn đạt ý rõ ràng.
Kỹ năng làm văn : Viết bài văn theo đúng yêu cầu đề bài, có bố cục rõ ràng, nội dung phong phú, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và sáng tạo.
Kỹ năng tư duy : Rèn luyện khả năng tư duy logic, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo.
Kỹ năng quản lý thời gian : Làm quen với áp lực thời gian trong phòng thi, biết cách phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần bài thi.

4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình học tập và luyện thi, bao gồm:

Ghi nhớ kiến thức : Khó khăn trong việc ghi nhớ và vận dụng các kiến thức về ngữ pháp, chính tả.
Hiểu và phân tích văn bản : Khó khăn trong việc hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa của văn bản, đặc biệt là các văn bản phức tạp.
Diễn đạt ý tưởng : Khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ phong phú và phù hợp.
Quản lý thời gian : Không đủ thời gian để hoàn thành tất cả các câu hỏi trong bài thi.
Áp lực thi cử : Cảm thấy căng thẳng, lo lắng khi đối diện với kỳ thi.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Học tập chủ động : Tích cực đặt câu hỏi, tìm tòi, khám phá kiến thức. Học đi đôi với hành : Thực hành làm bài tập thường xuyên, luyện tập giải các đề thi mẫu. Học nhóm : Trao đổi, thảo luận với bạn bè để chia sẻ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm. Sử dụng tài liệu tham khảo : Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu ôn tập, đề thi các năm trước. Phân tích đề thi : Tìm hiểu kỹ cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi thường gặp, cách tính điểm. Quản lý thời gian : Luyện tập làm bài thi trong thời gian quy định, phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần bài thi. Giữ gìn sức khỏe : Ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc, tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt cho việc học tập và thi cử. 6. Liên kết kiến thức:

Chương này có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5, đặc biệt là các chương về:

Mở rộng vốn từ : Các bài học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm...
Câu : Cấu tạo câu, các kiểu câu, dấu câu...
Các kiểu bài văn : Miêu tả, kể chuyện, biểu cảm...

Kiến thức trong chương này không chỉ giúp học sinh chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6 mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học tập môn Tiếng Việt ở các cấp học cao hơn.
Keyword: Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Cầu Giấy - Hà Nội, Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt, ôn tập, đề cương, đọc hiểu, chính tả, ngữ pháp, tập làm văn, văn xuôi, thơ, truyện ngắn, từ loại, danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, văn miêu tả, văn kể chuyện, văn biểu cảm, biện pháp tu từ, đề thi mẫu, kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết chính tả, kỹ năng sử dụng ngữ pháp, kỹ năng làm văn, kỹ năng tư duy, kỹ năng quản lý thời gian.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm