Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

Giới thiệu chương: Ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt

Chương sách này tập trung vào việc ôn tập kiến thức môn Tiếng Việt lớp 5, chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6, đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng làm bài thi, và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng. Chương cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng bài thường gặp, các kỹ năng cần thiết, và các chiến lược làm bài hiệu quả.

Các bài học chính:

Chương sách bao gồm các bài học được thiết kế để ôn tập và củng cố kiến thức theo các chủ điểm chính sau:

Ôn tập về Tiếng Việt: Chính tả: Luyện tập viết đúng chính tả, phân biệt các âm, vần dễ nhầm lẫn, và áp dụng quy tắc viết hoa. Từ loại: Ôn tập về các từ loại đã học (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ), cách nhận biết và phân loại từ loại trong câu. Cụm từ: Ôn tập về cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Câu: Ôn tập về các loại câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến), cấu tạo câu, và các thành phần câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ). Dấu câu: Ôn tập về cách sử dụng các dấu câu (chấm, phẩy, chấm hỏi, chấm than, chấm phẩy, hai chấm, ngoặc kép) một cách chính xác. Ôn tập về Tập làm văn: Tả người: Ôn tập về cách tả người, từ tả ngoại hình đến tả tính cách, tình cảm. Tả cảnh: Ôn tập về cách tả cảnh, từ tả cảnh vật đến tả thời tiết, không gian. Viết thư: Ôn tập về cách viết thư cho người thân, bạn bè, đảm bảo đầy đủ nội dung, hình thức và ngôn ngữ phù hợp. Kể chuyện: Ôn tập về cách kể chuyện, xây dựng cốt truyện, nhân vật, và thể hiện cảm xúc trong bài viết. Văn biểu cảm: Ôn tập về cách viết văn biểu cảm, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. Luyện tập làm bài thi: Đọc hiểu: Luyện tập đọc hiểu các văn bản, trả lời các câu hỏi về nội dung, ý nghĩa, và nghệ thuật. Luyện tập theo đề thi mẫu: Thực hành làm các đề thi mẫu theo cấu trúc của đề thi vào lớp 6, đặc biệt là các đề thi của trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa. Phân tích đề bài và lập dàn ý: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu, và lập dàn ý chi tiết cho bài viết. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng ngôn ngữ: Nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt một cách chính xác, lưu loát và giàu hình ảnh. Kỹ năng đọc hiểu: Rèn luyện khả năng đọc hiểu các văn bản khác nhau, từ đó suy luận, phân tích và đánh giá thông tin. Kỹ năng viết: Phát triển kỹ năng viết đa dạng các loại bài văn, từ tả người, tả cảnh đến kể chuyện, viết thư. Kỹ năng tư duy: Nâng cao khả năng tư duy logic, sáng tạo và giải quyết vấn đề. Kỹ năng làm bài thi: Rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả, bao gồm quản lý thời gian, trình bày khoa học và kiểm tra lại bài làm. Kỹ năng tự học: Khuyến khích học sinh tự giác ôn tập, tìm kiếm thông tin và chủ động trong việc học tập. Khó khăn thường gặp:

Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Ghi nhớ kiến thức: Khó khăn trong việc ghi nhớ các quy tắc chính tả, ngữ pháp, và các kiến thức về từ loại. Vận dụng kiến thức: Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và bài thi. Diễn đạt ý: Khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn. Quản lý thời gian: Khó khăn trong việc quản lý thời gian khi làm bài thi, dẫn đến việc không hoàn thành hết các câu hỏi. Áp lực thi cử: Cảm thấy căng thẳng, lo lắng về kỳ thi, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Phương pháp tiếp cận:

Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập và chuẩn bị cho kỳ thi, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Ôn tập có hệ thống: Ôn tập kiến thức một cách có hệ thống, từ lý thuyết đến thực hành, bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy, bảng biểu và các bài tập thực hành.
Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập, bài thi thử để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Tìm hiểu các đề thi mẫu: Nghiên cứu kỹ các đề thi vào lớp 6 của trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa các năm trước để nắm bắt cấu trúc đề và yêu cầu của đề thi.
Tự đánh giá và điều chỉnh: Tự đánh giá kết quả học tập, xác định những điểm mạnh và điểm yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
Học nhóm: Học tập và trao đổi kiến thức với bạn bè để cùng nhau tiến bộ và học hỏi kinh nghiệm.
Tham khảo ý kiến giáo viên: Đặt câu hỏi và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên khi gặp khó khăn.
Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo có chế độ ăn uống, ngủ nghỉ hợp lý để có sức khỏe tốt cho việc học tập.

Liên kết kiến thức:

Chương này liên kết chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5, đặc biệt là:

Các chương về từ loại: Củng cố và mở rộng kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ,... Các chương về câu: Vận dụng kiến thức về cấu tạo câu, các loại câu để viết các bài văn hoàn chỉnh. Các chương về Tập làm văn: Vận dụng các kỹ năng tả người, tả cảnh, kể chuyện, viết thư để làm các bài tập và bài thi. Các chương về Đọc hiểu: Vận dụng các kỹ năng đọc hiểu để phân tích các văn bản và trả lời các câu hỏi. * Các chương về Luyện từ và câu: Vận dụng các kiến thức về ngữ pháp, chính tả để viết đúng và hay. Keyword: Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa , Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt , Ôn tập Tiếng Việt , Đề cương Tiếng Việt , Chính tả , Từ loại , Câu , Tập làm văn , Tả người , Tả cảnh , Viết thư , Kể chuyện , Đọc hiểu .

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Quý Đôn - Thanh Hóa - Môn Tiếng việt lớp 5

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm