[Tài liệu môn Vật Lí 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 21 Dòng Điện Nguồn Điện

Tiêu đề Meta: Dou0300ng Điêu0323n Nguôu0300n Điêu0323n - Chuyên Đêu0300 KHTN 8 Mô tả Meta: Khám phá thế giới dòng điện và nguồn điện! Bài học Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 21 Dou0300ng Điêu0323n Nguôu0300n Điêu0323n cung cấp kiến thức chi tiết, phương pháp học hiệu quả và ứng dụng thực tế. Tải ngay để nâng cao hiểu biết về dòng điện! Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 21: Dòng Điện u2013 Nguồn Điện 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu về dòng điện và nguồn điện, một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong Vật lý. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như dòng điện, nguồn điện, các đại lượng đặc trưng của dòng điện (cường độ dòng điện, hiệu điện thế), và cách thức dòng điện được tạo ra và vận hành trong mạch điện đơn giản. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được bản chất của dòng điện, các yếu tố ảnh hưởng đến dòng điện, và cách thức sử dụng nguồn điện để tạo ra dòng điện.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm: dòng điện, nguồn điện, các thành phần cơ bản của một mạch điện. Nắm được các đại lượng đặc trưng của dòng điện: cường độ dòng điện, hiệu điện thế, và mối quan hệ giữa chúng. Phân biệt được các loại nguồn điện: pin, acquy, đèn pin... Xác định được chiều dòng điện trong mạch điện đơn giản: dựa trên quy ước quốc tế. Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản: biểu diễn các thành phần và chiều dòng điện. Giải thích được nguyên lý hoạt động của một số thiết bị điện đơn giản: dựa trên kiến thức về dòng điện và nguồn điện. Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến dòng điện. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, bao gồm:

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày lý thuyết về dòng điện và nguồn điện, minh họa bằng các hình ảnh và ví dụ thực tế.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các bài tập về dòng điện.
Thí nghiệm: Học sinh sẽ thực hiện các thí nghiệm đơn giản để quan sát và hiểu rõ hơn về dòng điện.
Đọc tài liệu: Học sinh được khuyến khích đọc thêm tài liệu để mở rộng kiến thức.
Làm bài tập: Học sinh sẽ làm các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về dòng điện và nguồn điện có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

Thiết bị điện gia dụng: đèn, quạt, tivi, máy tính... Giao thông vận tải: ô tô, xe máy, tàu điện... Truyền thông: điện thoại, máy tính, internet... Y tế: máy móc y tế, các thiết bị điện tử... 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học về mạch điện phức tạp hơn trong chương trình vật lý lớp 8. Nắm vững kiến thức về dòng điện và nguồn điện sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm liên quan như điện trở, công suất điện, hiệu suất điện,...

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Đọc trước bài học, tìm hiểu các khái niệm cơ bản. Chăm chú nghe giảng: Ghi chú lại các ý chính và các khái niệm khó. Tham gia thảo luận nhóm: Trao đổi ý kiến, cùng nhau giải quyết các bài tập. Thực hiện các thí nghiệm: Quan sát kỹ các hiện tượng và ghi chép lại kết quả. Làm bài tập thường xuyên: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm hiểu thêm thông tin: Đọc sách tham khảo, xem các video liên quan để mở rộng kiến thức. 40 Keywords:

dòng điện, nguồn điện, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, mạch điện, pin, acquy, đèn, bóng đèn, điện trở, quy ước chiều dòng điện, sơ đồ mạch điện, ampe kế, vôn kế, công suất điện, hiệu suất điện, điện năng, vật lý 8, khoa học tự nhiên, kết nối tri thức, bài tập vật lý, thí nghiệm vật lý, nguyên lý hoạt động, mạch nối tiếp, mạch song song, dòng điện trong kim loại, dòng điện trong chất điện phân, dòng điện trong chân không, dòng điện trong chất khí, vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, điện năng, tiêu thụ điện, tiết kiệm điện, an toàn điện, ứng dụng thực tế, mạch điện đơn giản, thí nghiệm khoa học, vật lý lớp 8, chuyên đề vật lý, học sinh lớp 8.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 21 Dòng điện nguồn điện được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 21: DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Khái niệm

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

Nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Pin, acquy là những nguồn điện có hai cực, một cực là cực dương (kí hiệu +), một cực là cực âm (kí hiệu -).

Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua. Vật dẫn điện thường gặp là những vật làm bằng kim loại.

Vật không dẫn điện (vật cách điện) là vật không cho dòng điện chạy qua. Vật cách điện thường gặp là những vật làm bằng sứ, nhựa, cao su, …

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Hãy kể tên các nguồn điện khác mà em biết.

Hướng dẫn giải

Các nguồn điện khác mà em biết: pin tiểu, pin vuông, pin cúc áo, pin đại, acquy xe máy, đinamo xe đạp, pin Mặt Trời, máy phát điện, ổ lấy điện trong nhà, …….

Câu 2: Trong những vật sau đây: thanh gỗ khô, ruột bút chì, dây nhựa, thanh thủy tinh, đoạn dây nhôm. Vật nào là vật dẫn điện, vật nào là vật cách điện?

Hướng dẫn giải
Vật dẫn điện Vật cách điện
Ruột bút chì

Đoạn dây nhôm

Thanh gỗ khô

Dây nhựa

Thanh thủy tinh

Câu 3: Kể tên những vật liệu cách điện trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng mà em biết.

Hướng dẫn giải

Vỏ dây điện: Cách ly hai lõi dây điện với nhau và cách ly hai lõi dây điện với bên ngoài.

Thân phích cắm điện: Cách ly hai chốt phích cắm với nhau và cách ly các phần tử mang điện bên trong với môi trường bên ngoài.

Kể tên những vật liệu cách điện trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Nhận biết được các nguồn điện đơn giản như pin, acquy.

Hướng dẫn giải

Pin và acquy là những nguồn điện đơn giản đều có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động và có hai cực: cực dương (+), cực âm (-).

Ac quy Pin
Cấu tạo cồng kềnh, nằng nề, di chuyển khó khăn hơn pin rất nhiều. Cấu tạo gọn, nhẹ và dễ dàng di chuyển.
Thời gian sử dụng dài hơn, có khả năng cung cấp điện mạnh, tạo ra dòng điện lớn hơn bin. Thời gian sử dụng ngắn hơn, khả năng cung cấp điện yếu, tạo ra dòng điện nhỏ hơn so với acquy.
Có thể tiếp tục sử dụng bằng cách nạp điện khi hết điện. Đa số khi hết điện thì pin không sử dụng được mà phải bỏ.

Câu 2: Làm được pin Von – ta đơn giản bằng vật liệu dễ tìm kiếm: nửa quả chanh, hai điện cực bằng đồng và bằng kẽm.

Hướng dẫn giải

Các bạn khảo video dưới đây theo đường link

https://www.youtube.com/watch?v=ea06kgOiK7o

Câu 3: Lựa chọn được vật cách điện, vật dẫn điện.

Hướng dẫn giải

Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua, ví dụ: nhựa, gỗ khô, thủy tinh, …

Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua: đồng, nhôm, sắt, ….

 

D. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy kể tên ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy.

Hướng dẫn giải

Dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là acquy: xe máy, xe ô tô, đèn thắp sáng.

Câu 2: Để thắp sáng một bóng đèn pin thì cần những đồ vật hay dụng cụ nào? Phải làm gì với những vật hay dụng cụ này thì bóng đèn pin mới sáng?

Hướng dẫn giải

Để thắp sáng một bóng đèn pin cần có: 1 cục pin 1,5V, dây điện.

Cần phải nối các bộ phận lại tạo thành mạch kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện.

Câu 3: Điện thoại di động sử dụng nguồn điện là pin sạc.

a) Khi ta không sử dụng, tắt nguồn điện thoại và cắm vào ổ điện để sạc pin thì pin trong điện thoại là nguồn điện hay dụng cụ tiêu thụ điện?

b) Nếu pin không phải là nguồn điện thì lúc này nguồn điện ở đâu?

Hướng dẫn giải

a) Pin là dụng cụ tiêu thụ điện.

b) Nguồn điện là ổ cắm điện.

Câu 4: Một số học sinh lắp mạch điện để làm sáng bóng đèn như hình ở dưới nhưng khi đóng công tắc thì đèn lại không sáng. Theo em, có thể có những nguyên nhân nào khiến bóng đèn không sáng?

Hướng dẫn giải

Có một số nguyên nhân như là: hết pin, đèn bị hư, dây điện bị đứt bên trong và nguồn điện – mối nối bị hở.

Câu 5: Muốn có dòng điện chạy qua một bóng đèn pin thì phải làm theo cách được vẽ trong hình nào dưới đây? Vì sao?

(1) (2) (3) (4)

Hướng dẫn giải

Hình 3. Vì mỗi nguồn điện đều có hai cực nên muốn có dòng điện chạy qua bóng đèn pin thì phải mắc hai dây dẫn của bóng đèn với hai cực của nguồn điện.

 

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?

A. Có cùng hình dạng, kích thước.

B. Có hai cực là dương và âm.

C. Có cùng cấu tạo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Dòng điện là:

A. Dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.

B. Dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.

C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.

Câu 3. Các thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện?

A. Pin.

B. Ác-quy.

C. Đi – na – mô xe đạp.

D. Quạt điện.

Câu 4. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện:

A. Quạt máy.

B. Acquy.

C. Bếp lửa.

D. Đèn pin.

Câu 5. Trong các thiết bị sau đây, hãy cho biết thiết bị nào chỉ có thể hoạt động được khi có dòng điện chạy qua?

A. Nồi cơm điện.

B. Bếp ga.

C. đèn dầu.

D. Ghế sô pha.

Câu 6. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?

A. Quạt điện đang chạy liên tục.

B. Bóng đèn điện đang phát sáng.

C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.

D. Radio đang nói.

Câu 7. Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì tạo thành dòng điện?

A. Các hạt mang điện tích dương.

B. Các các notron.

C. Các nguyên tử.

D. Tất cả đều đúng.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7
B C D B A C A

MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu)

Câu 1. Chọn phát biểu sai về một bóng đèn đang sáng, quạt điện đang chạy chứng tỏ:

A. Dòng điện chạy qua chúng.

B. Các điện tích chạy qua dây dẫn.

C. Các hạt mang điện đang chuyển dời trong dây dẫn.

D. Bóng đèn và quạt đang bị nhiễm điện.

Câu 2. Những đồ dùng nào sau đây sử dụng nguồn điện là pin:

A. Đồng hồ treo tường.

B. Ô tô.

C. Nồi cơm điện.

D. Quạt trần.

Câu 3. Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ?

A. Một mảnh nylong đã được cọ xát.

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.

D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.

Câu 4. Chọn câu sai:

A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.

B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.

C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.

D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.

Câu 5. Chọn câu trả lời đúng.

Khi sử dụng đèn pin, nếu bật công tắc mà bóng đèn không sáng thì có thể do những khả năng nào sau đây:

A. Bóng đèn bị hư.

B. Đèn hết pin.

C. Pin còn nhưng gắn các cực không đúng.

D. Cả ba khả năng trên.

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
D A C D

D

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng. Hãy chỉ ra cực dương của các nguồn điện hình bên dưới:

A close-up of a battery Description automatically generated with low confidence

A. Cực có đánh dấu (+).

B. Cực không đánh dấu.

C. Cả hai cực.

D. Cả ba câu đều sai.

Câu 2. Để đèn xe máy phát sáng thì đèn phải được nối với nguồn điện. Vật trong xe máy, nguồn điện là thiết bị nào sau đây?

A. Pin.

B. Đi- na- mô.

C. Acquy.

D. Cả ba đều sai.

Câu 3. Khi nối hai cực của một pin với bóng đèn như các hình dưới đây thì trường hợp nào đèn sáng.

(1) (2) (3) (4)

A. 1 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 3.

D. 3 và 4.

ĐÁP ÁN

1

2 3
A C

B

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-21.docx

    477.37 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm