[Tài liệu môn Vật Lí 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 18 Tác Dụng Làm Quay Của Lực

Tiêu đề Meta: Tác Dụng Làm Quay Của Lực - KHTN 8 Mô tả Meta: Khám phá tác dụng làm quay của lực trong vật lý lớp 8. Bài học chi tiết, phương pháp học hiệu quả, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình. Tải tài liệu ngay để nâng cao kiến thức! Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 18: Tác Dụng Làm Quay Của Lực 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc nghiên cứu tác dụng làm quay của lực. Học sinh sẽ tìm hiểu về mômen lực, các yếu tố ảnh hưởng đến mômen lực như độ lớn của lực, khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay, và cách tính mômen lực. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ nguyên lý về tác dụng làm quay của lực trong các hiện tượng vật lý hàng ngày và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm mômen lực: Học sinh sẽ nắm vững khái niệm mômen lực là gì, đại lượng vật lý mô tả tác dụng làm quay của lực. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mômen lực: Học sinh sẽ nhận biết và phân tích các yếu tố như độ lớn của lực, khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay, và hướng của lực ảnh hưởng như thế nào đến mômen lực. Áp dụng công thức tính mômen lực: Học sinh sẽ được trang bị công thức tính mômen lực và cách vận dụng công thức này để giải quyết các bài toán thực tế. Phân biệt lực làm quay và lực không làm quay: Học sinh sẽ phân biệt được các trường hợp lực tác dụng làm quay vật thể và các trường hợp lực không làm quay vật thể. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức về mômen lực vào việc giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như cân bằng của đòn bẩy, việc mở cửa, đóng vòi nước... Phát triển kỹ năng phân tích và tư duy: Bài học giúp học sinh phát triển kỹ năng phân tích tình huống, xác định các yếu tố ảnh hưởng, và đưa ra kết luận chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, minh họa bằng hình vẽ và sơ đồ để giải thích các khái niệm khó. Thí nghiệm minh họa: Tiến hành các thí nghiệm đơn giản để giúp học sinh trực quan hóa các khái niệm về mômen lực và quan sát tác dụng của lực. Bài tập thực hành: Đưa ra các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực hành. Câu hỏi thảo luận: Tạo không gian cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến và giải quyết các vấn đề liên quan đến bài học. Bài tập vận dụng: Đưa ra các bài tập vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tác dụng làm quay của lực có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Đòn bẩy: Nguyên lý đòn bẩy dựa trên tác dụng làm quay của lực.
Cân bằng: Hiểu về mômen lực giúp chúng ta hiểu được nguyên lý cân bằng của các vật thể.
Máy móc: Nhiều loại máy móc hoạt động dựa trên nguyên lý tác dụng làm quay của lực.
Kiến trúc: Kiến thức về mômen lực đóng vai trò quan trọng trong thiết kế các công trình kiến trúc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Vật lý lớp 8, kết nối với các kiến thức về lực, chuyển động, và các khái niệm cơ bản khác. Nó tạo nền tảng cho việc học các bài học nâng cao về cơ học sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Thực hiện các thí nghiệm: Quan sát và phân tích kết quả.
Giải các bài tập: Áp dụng kiến thức vào thực hành.
Trao đổi với bạn bè: Thảo luận và giải quyết các vấn đề cùng nhau.
Xem lại các bài tập khó: Tập trung vào những bài tập gây khó khăn để hiểu rõ hơn.
* Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các nguồn tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.

Keywords (40 từ khóa):

Mômen lực, tác dụng làm quay, lực, trục quay, điểm đặt lực, khoảng cách, công thức, đòn bẩy, cân bằng, vật lý, lớp 8, KHTN 8, thực hành, thí nghiệm, vận dụng, ứng dụng, máy móc, kiến trúc, cơ học, chuyển động, nguyên lý, giải bài tập, phân tích, tư duy, học tập, tài liệu, giáo dục, bài học, kiến thức, bài tập, thảo luận, sơ đồ, hình vẽ, phân biệt, công thức tính, độ lớn lực, hướng lực.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 18 Tác dụng làm quay của lực được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 18: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Lực có thể làm quay vật

 Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ làm quay vật

2. Moment lực

Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực

Công thức tính moment lực: M = F.d

Trong đó: F là lực tác dụng lên điểm đặt; d là khoảng cách từ trục đến điểm đặt (cánh tay đòn)

 Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn

 Giá của lực càng cách xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Lấy tay tác dụng vào cánh cửa các lực khác nhau theo chiều mũi tên biểu diễn như ở Hình 18.2. Đường chứa mũi tên biểu diễn lực còn gọi là giá của lực. Trường hợp nào làm quay cánh cửa?

Hướng dẫn giải

Trường hợp 18.2c lực tác dụng có giá không song song và không cắt trục quay có tác dụng làm quay cánh cửa.

Câu 2: a) Vị trí tác dụng lực nào trong Hình 18.3 có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó? Vị trí nào làm cho tay nắm cửa không quay quanh trục của nó?

b) Lực tác dụng ở vị trí nào có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn?

Hướng dẫn giải

a) Vị trí tác dụng lực  trong hình 18.3 có thể làm tay nắm cửa quay quanh trục của nó là B, C. Vị trí làm tay nắm cửa không quay quanh trục của nó là A

b) Lực tác dụng ở vị trí C có thể làm cho tay nắm cửa dễ dàng quay hơn.

Câu 3: So sánh moment của lực F1, moment của lực F2 trong các hình 18.4a và hình 18.4b.

Hướng dẫn giải

Hình 18.4a: độ lớn lực F1 và F2 bằng nhau, khoảng cách giá của lực F2 cách xa trục quay hơn lực F1 ⇒  moment lực F2 lớn hơn F1

Hình 18.4b: độ lớn lực F1 nhỏ hơn F2 bằng nhau, khoảng cách giá của 2 lực đến trục quay là như nhau ⇒  moment lực F2 lớn hơn F1

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D.TỰ LUẬN

Câu 1: Khi tháo đai ốc ở các máy móc thiết bị, người thợ cần dùng dụng cụ là cờ lê.

a) Hãy chỉ ra vật chịu lực tác dụng làm quay và lực làm quay trong trường hợp này là gì?

b) Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm 1 đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ lê. Giải thích cách làm này.

Hướng dẫn giải

a) Vật chịu lực tác dụng làm quay là cơ lê và đai ốc; và lực làm quay vật trong trường hợp này là moment xoắn.

b)  Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ lê vì khi đó cánh tay đòn dài ra, lực tác động cũng sẽ tăng lên.

Câu 2: Em hãy chỉ rõ vật quay, trục quay của vật và mô tả lực tác dụng làm quay vật trong hình .

Hướng dẫn giải

Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực, lực cánh tay đòn.Trục quay tại điểm O, vật quay là máy chèo.

Câu 3: Kìm cộng lực là một dụng cụ dùng để cắt các đoạn sắt thép. Vì sao chúng có tay cầm dài hơn bình thường?

Hướng dẫn giải

Kìm cộng lực thường có tay cầm dài hơn bình thường nhằm tạo lực cắt lớn hơn vì tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng và cánh tay đòn.

Câu 4: Tác dụng cùng một lực F vào cờ lê theo hai cách như hình dưới. Cách nào có thể tháo lắp được bu lông vì sao?

Hướng dẫn giải

Cách ở hình b có thể tháo lắp được bu lông vì có phương vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay.

Câu 5: Em hãy mô tả cách mở chiếc kẹp ở hình dưới đây. Sau đó, biểu diễn lực tác dụng và chỉ rõ đâu là điểm tựa.

Hướng dẫn giải

Dùng tay ấn vào phần đuôi tay cầm của chiếc kẹp thì sẽ mở được chiếc kẹp.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Lực tác dụng lên một vật có thể làm _________ vật quanh một trục hay một điểm cố định.

A. quay.

B. đứng yên.

C. biến đổi.

D. thay đổi.

Lời giải:

Lực tác dụng lên vật có thể làm vật quay quanh trục hay một điểm cố định → Đáp án câu A

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào điểm đặt, _______ và hướng của lực.

A. độ thẳng.

B. độ to.

C. độ lớn.

D. độ nhỏ.

Lời giải:

Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào điểm đặt, độ lớn và hướng của lực → Đáp án câu C

Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tác dụng làm quay của lực lên một vật quay quanh một trục hay một điểm cố định được đặc trưng bằng ________

A. lực ma sát.

B. moment lực.

C. lực đẩy.

D. lực hút.

Lời giải:

Tác dụng làm quay của lực lên một vật quay quanh một trục hay một điểm cố định được đặc trưng bằng moment lực → Đáp án câu B

Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Lực càng lớn thì moment lực càng ________, tác dụng lực quay càng lớn.

A. nhỏ.

B. lớn.

C. bằng nhau.

D. kém hơn.

Lời giải:

Lực càng lớn thì moment lực càng lớn, tác dụng lực quay càng lớn.

→ Đáp án câu B

Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Giá của lực càng ___________ trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn.

A. xa.

B. gần.

C. nhỏ.

D. lớn.

Lời giải:

Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng lực quay càng lớn → Đáp án câu A

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng ______, tác dụng làm quay càng lớn.

A. nhỏ.

B. lớn.

C. bằng nhau.

D. kém hơn.

Lời giải:

Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng lực quay càng lớn → Đáp án câu B

Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng ____.

A. nhỏ.

B. lớn.

C. bằng nhau.

D. kém hơn.

Lời giải:

Giá của lực càng xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng lực quay càng lớn → Đáp án câu B

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1: Hoạt động nào sau đây không xuất hiện moment lực?

A. Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn.

B. Dùng tay xoay bánh lái của tàu thủy.

C. Dùng tay mở và đóng khóa vòi nước.

D. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy.

Lời giải:

Dùng tay mở ngăn kéo hộp bàn chỉ làm cho ngăn kéo di chuyển theo đường thẳng không có tác dụng làm vật quay nên không xuất hiện moment lực. → Đáp án câu A

Câu 2: Hoạt động nào sau đây có xuất hiện moment lực?

A. Một học sinh chơi trò chơi cầu tuột.

B. Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn.

C. Dùng tay để đẩy một vật nặng trên sàn.

D. Dùng tua vít để mở ốc được gắn trên mẩu gỗ.

Lời giải:

Khi dùng tua vít để mở thì lực do tay tác dụng vào tua vít làm ốc quay nên xuất hiện moment lực → Đáp án câu D

Câu 3: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục?

A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

B. Lực có giá song song với trục quay.

C. Lực có giá cắt trục quay.

D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

Lời giải:

Lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. → Đáp án câu D

Câu 4: Cách dễ nhất để mở một cánh cửa bằng sắt nặng bằng cách tác dụng lực vào đâu?

A. Gần bản lề.

B. Ở giữa cửa.

C. Độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

D. Ở mép cửa cách xa bản lề.

Lời giải:

Khi tác dụng lực ở mép cửa cách xa bản lề giúp dễ dàng mở cửa hơn vì lúc đó moment sẽ có giá trị lớn → Đáp án câu C

Câu 5: Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Độ lớn của lực.

B. Điểm đặt của lực tác dụng.

C. Độ lớn của lực và điểm đặt của lực.

D. Không phụ thuộc vào bất kì yếu tố nào.

Lời giải:

Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực → Đáp án câu C

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Câu 1. Một học sinh tác dụng một lực có độ lớn 5N vào tay nắm của cánh cửa theo phương vuông góc với trục quay của bản lề cửa. Khoảng cách từ tay nắm cửa đến bản lề là 80 cm. Moment lực tác dụng lên cánh cửa có giá trị bằng bao nhiêu? Biết M = F.d (Trong đó F là lực tác dụng, d là khoảng cách từ trục đến điểm tác dụng lực)

A. 40 N/m.

B. 4 N/m.

C. 4 N.m.

D. 40 N/m.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Câu 2. Chúng ta đã biết, lực tác dụng vào vật có thể làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động hoặc làm biến dạng vật. Không những thế, lực còn có thể làm quay vật. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào khi lực tác dụng lên cánh cửa sẽ làm quay cánh cửa? Giải thích

Trường hợp 1: Học sinh A tác dụng lực lên nắm tay theo hướng vuông góc với mặt phẳng cửa.

Trường hợp 2: Học sinh B tác dụng lực lên nắm tay hướng vào bản lề cửa và song song với mặt phẳng cửa.

Trường hợp 3: Học sinh C tác dụng lực lên nắm tay hướng từ bản lề ra ngoài và song song với mặt phẳng cửa

A. Trường hợp 1

B. Trường hợp 2

C. Trường hợp 3

D. Cả 3 trường hợp

Hướng dẫn giải

Trường hợp 1 khi lực của học sinh A tác dụng lên nắm tay cửa theo hướng vuông góc có thể làm quay cánh cửa. Giải thích: Vì lực tác dụng lên vật sẽ làm quay vật, khi lực đó không song song với trục quay và có giá không đi qua trục quay.

Chọn A

Câu 3. Một bạn nhỏ cần mở một chiếc cổng gỗ rất nặng bằng cách đẩy nó quay quanh bản lề. Để có thể mở cổng dễ dàng nhất, bạn này cần tác dụng lực vào những điểm ở trên hình?

A. Điểm A

B. Điểm B

C. Điểm C

D. Điểm B và C

Hướng dẫn giải

Để có thể mở cổng dễ dàng, bạn này cần tác dụng lực vào điểm A hoặc điểm B nhưng điểm A sẽ dễ mở cửa nhất vì nơi xa bản lề nhất thì lực tác dụng vào cửa để mở cửa là nhỏ nhất. Còn ở điểm C thì nằm gần sát bản lề để cửa quay được thì cần tác dụng một lực rất lớn.

Chọn A

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-18.docx

    2,541.77 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm