[Tài liệu khtn lớp 8] Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 4 Dung Dịch Và Nồng Độ

Chuyên Đề KHTN 8: Kết Nối Tri Thức - Bài 4: Dung Dịch Và Nồng Độ 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm dung dịch và nồng độ, một khái niệm quan trọng trong hóa học và đời sống hàng ngày. Học sinh sẽ được làm quen với cấu tạo, các loại dung dịch, phương pháp biểu diễn nồng độ, và ứng dụng của chúng trong thực tiễn. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu được khái niệm dung dịch và thành phần của nó. Phân loại được các loại dung dịch khác nhau. Biết cách tính và biểu diễn nồng độ dung dịch. Nhận biết tầm quan trọng của dung dịch trong đời sống. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được những kiến thức và rèn luyện các kỹ năng sau:

Kiến thức: Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, chưa bão hòa, quá bão hòa. Các dạng tồn tại của chất tan trong dung dịch. Các phương pháp biểu diễn nồng độ dung dịch (nồng độ phần trăm, nồng độ mol). Vai trò của dung môi và chất tan trong quá trình hòa tan. Khả năng tan của chất rắn, chất lỏng và chất khí trong nước. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Kỹ năng: Quan sát và phân tích hiện tượng hòa tan. Tính toán nồng độ dung dịch. Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến dung dịch trong đời sống. Tìm hiểu và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phương pháp sẽ bao gồm:

Giảng bài: Giáo viên trình bày lý thuyết một cách rõ ràng và dễ hiểu, kết hợp với các ví dụ cụ thể. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận nhóm về các bài tập, các ứng dụng thực tế và các vấn đề liên quan. Thí nghiệm: Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để minh họa quá trình hòa tan và tính toán nồng độ. Trò chơi: Sử dụng các trò chơi tương tác để giúp học sinh nắm bắt kiến thức nhanh hơn và hiệu quả hơn. Đọc hiểu: Đọc và phân tích các thông tin về dung dịch từ sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về dung dịch và nồng độ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Nấu ăn: Pha chế các loại nước giải khát, nước sốt, nước canh...
Y tế: Điều chế thuốc, các dung dịch tiêm...
Công nghiệp: Sản xuất hóa chất, sơn, chất tẩy rửa...
Đời sống hàng ngày: Sử dụng nước muối, nước đường...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có liên hệ mật thiết với các bài học khác trong chương trình khoa học tự nhiên lớp 8, đặc biệt là về:

Khái niệm về chất: Bài học giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự tương tác giữa các chất.
Tính chất vật lý của chất: Bài học cung cấp thông tin về độ tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc... của các chất.
Các phương pháp tính toán: Bài học cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp tính toán trong hóa học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ khái niệm, các định nghĩa và các công thức. Làm các bài tập: Thực hành tính toán nồng độ dung dịch và áp dụng các kiến thức vào các bài toán cụ thể. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm học tập và tìm hiểu những vấn đề khó khăn cùng nhau. Xem lại các thí nghiệm: Quan sát lại các thí nghiệm để hiểu rõ hơn về quá trình hòa tan và tính chất của các dung dịch. * Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thông tin từ sách tham khảo, internet để mở rộng kiến thức. Từ khóa liên quan:

1. Dung dịch
2. Nồng độ
3. Chất tan
4. Dung môi
5. Bão hòa
6. Chưa bão hòa
7. Quá bão hòa
8. Nồng độ phần trăm
9. Nồng độ mol
10. Độ tan
11. Hòa tan
12. Khả năng tan
13. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
14. Nước
15. Muối
16. Đường
17. Axit
18. Bazơ
19. Dung dịch axit
20. Dung dịch bazơ
21. Dung dịch muối
22. Thí nghiệm
23. Công thức
24. Tính toán
25. Ứng dụng
26. Nấu ăn
27. Y tế
28. Công nghiệp
29. Nước giải khát
30. Nước sốt
31. Nước canh
32. Thuốc
33. Dung dịch tiêm
34. Hóa chất
35. Sơn
36. Chất tẩy rửa
37. Nước muối
38. Nước đường
39. Chất rắn
40. Chất khí

Lưu ý: Danh sách này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể được bổ sung thêm.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 4 Dung dịch và nồng độ được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 4: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ

SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Các khái niệm

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có thể tan được trong dung môi.

Dung môi là chất có thể hòa tan được chất tan.

Dung dịch chưa dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

2. Công thức

a) Độ tan (S)

Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.

Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định

$S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}}(g/100g\,{H_2}O)$

mct là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa (g)

mH2O là khối lượng của nước (g)

S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (g)

b) Nồng độ phần trăm (C%)

Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

$\begin{gathered}
C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{dd}}}}(\% )\,\,\,\,\, \Rightarrow \,{m_{ct}} = \frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100\% }} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,{m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{C\% }} \hfill \\
\end{gathered} $

mct là khối lượng chất tan (g)

mdd là khối lượng dung dịch (g)

C% là nồng độ phần trăm của dung dịch (%)

c) Nồng độ mol (CM)

Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/l và thường kí hiệu là M.

$\begin{gathered}
{C_M} = \frac{n}{V}\,\,\, \Rightarrow \,\,\,n = \,{C_M}.V \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,V = \frac{n}{{{C_M}}} \hfill \\
\end{gathered} $

n là số mol chất tan (mol)

V là thể tích dung dịch (lít)

CM là nồng độ mol (M)

B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

Câu 1: Ở nhiệt độ 250C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.

Hướng dẫn giải

$S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{12 \times 100}}{{20}} = 60\,gam$

Câu 2: Ở 180C, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.

Hướng dẫn giải

$S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{53 \times 100}}{{250}} = 21,2\,gam$

Câu 3: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Hướng dẫn giải

$ \Rightarrow \,{m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{C\% }} = \frac{{20 \times 98}}{{100}} = 19,6\,gam$

Câu 4: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.

a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.

Hướng dẫn giải

a) nA = CM (A).VA = 0,02.2 = 0,04 mol; nB = CM (B).VB = 0,1.3 = 0,3 mol ;

b) nC = nA + nB = 0,04 + 0,3 = 0,34 mol → CM (C) = $\frac{{{n_C}}}{{{V_C}}} = \frac{{0,34}}{5} = 0,068M$

Nhận xét: Nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A nhưng bé hơn nồng độ mol của dung dịch B

C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

(KHÔNG CÓ)

D. TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ 

Câu 1: Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 250C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 76,75 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn giải

$S = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{76,75 \times 100}}{{250}} = 30,7\,gam$

Câu 2: Hòa tan 20 gam KNO3 vào 180 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được.

Hướng dẫn giải

$ \Rightarrow \,C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100}}{{{m_{dd}}}} = \frac{{20 \times 100}}{{20 + 180}} = 10\,gam$

Câu 3: Từ muối ăn NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 ml dung dịch NaCl có nồng độ 1 M.

Hướng dẫn giải

nNaCl = CM.V = 1.0,1 = 0,1 mol ⇒ mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách pha chế: Cân 5,85 gam muối ăn NaCl cho vào cốc 200 ml có chia vạch. Sau đó thêm nước đến vạch 100 ml và khuấy đều đến khi muối tan hết ta được 100 ml dung dịch muối ăn NaCl có nồng độ 1 M

Câu 4:

Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Hãy tính khối lượng NaCl và khối lượng nước cần dùng để pha được 100g nước muối sinh lí. Nước muối sinh lý Nacl 0.9% Vĩnh Phúc (500ml) – Y Tế Sơn Hương

Hướng dẫn giải

mct NaCl = $\frac{{0,9\% \;.\;\;100}}{{100\% }}$ = 0,9 (gam)

mH2O = mdd – mct = 100 – 0,9 = 99,1 (gam)

Câu 5:

Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% được ứng dụng rộng rãi trong sát khuẩn các vết thương. Một chai Povidine 10% có thể tích là 20 ml với nồng độ iodine là 10%, chất lỏng cho vào để hòa tan iodine là cồn 700. Hãy tính khối lượng iodine cần lấy để pha được dung dịch cồn iodine có nồng độ 10%. Biết cồn 700 có khối lượng riêng là 0,86 g/ml. POVIDINE 10% 20ml

Hướng dẫn giải

Khối lượng dung dịch lúc sau:

$\begin{gathered}
{m_{dd\,\,\,sau}} = {m_{{I_2}}} + {m_{dd\,\,co\`a n\,\,{{70}^0}}} = {m_{{I_2}}} + 0,86.20 \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {m_{{I_2}}} + 17,2\,(gam) \hfill \\
\end{gathered} $

Khối lượng iodine cần lấy để pha được 20 ml dung dịch cồn iodine 10%

$\begin{gathered}
{m_{{I_2}}} = \frac{{{m_{dd\,\,\,sau}}.C\% }}{{100\% }} = \frac{{({m_{{I_2}}} + 17,2).10}}{{100}}\, \hfill \\
\Leftrightarrow {m_{{I_2}}} = 0,1{m_{{I_2}}} + 1,72 \hfill \\
\Rightarrow {m_{{I_2}}} = \frac{{1,72}}{{1 – 0,1}} = 1,91\,gam \hfill \\
\end{gathered} $

☞Cách pha chế:

Bước 1: Cân chính xác 1,76 gam iodine và cho vào cốc

Bước 2: Dùng pipet hút chính xác 20 ml cồn 700 cho vào cốc chứa 1,91 gam iodine

Bước 3: Dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi iodine tan hết ta thu được dung dịch cồn iot 10%

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)

Câu 1. Độ tan là gì?

A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa

D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định

Câu 2. Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi

A. huyền phù B. đồng nhất C. chưa đồng nhất D. chưa tan

Câu 3. Nồng độ mol là gì?

A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.

B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.

C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.

D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.

Câu 4. Nồng độ phần trăm là gì?

A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.

B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.

C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.

D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.

Câu 5. Dung dịch chưa bão hòa là dung dich _______

A. không thể hòa tan thêm chất tan B. có thể hòa tan thêm chất tan

C. không thể hòa tan thêm nước D. có thể hòa tan thêm dung dịch

Câu 6. Dung dịch bão hòa là dung dich _______

A. không thể hòa tan thêm chất tan B. có thể hòa tan thêm chất tan

C. không thể hòa tan thêm nước D. có thể hòa tan thêm dung dịch

Câu 7. Chất tan là chất ___________

A. có thể tan trong dung môi.

B. không thể tan trong dung môi.

C. tan một phần trong dung môi

D. có thể tan trong nước muối.

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )

Câu 1. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào ________

A. môi trường B. nhiệt độ C. áp suất D. loại chất

Câu 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước _______

A. biến đổi ít B. tăng C. giảm D. không đổi

Câu 3. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối

A. huyền phù B. dung dịch C. chất tan D. dung môi

Câu 4. Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là ______

A. nước và đường B. đường C. nước D. nước đường

Câu 5. Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi

A. huyền phù B. đồng nhất C. chưa đồng nhất D. chưa tan

MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu

Bạn đã biết khí gas trong nước giải khát là khí gì?Câu 1. Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nen khí carbon dioxide ở áp suất cao nhằm mục đích gì?

A. tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

B. giảm khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

C. không làm thay đổi khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.

D. giảm nhanh lượng khí carbon dioxide trong nước.

Sai lầm khi dùng nước muối sinh lý gây nguy hiểm cho trẻ

Câu 2. Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:

A. 4,5g NaCl và 495,5g nước

B. 5,4g NaCl và 494,6g nước

C. 4,5g NaCl và 504,5g nước

D. 5,4g NaCl và 505,4 nước

Hướng dẫn giải

mct NaCl = $\frac{{0,9\% \;.\;\;500}}{{100\% }}$ = 4,5 (gam)

mH2O = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam)

Thận trọng khi làm sạch nước với Cloramin bCâu 3. Một viên chloramin B (C6H5ClNNaO2S) 0,25 gam dùng để khử khuẩn 25 lít nước. Tính nồng độ mol của chloramin B có trong 25 lít nước

A. 4,68.10-5M

B. 4,86.10-5M

C. 8,68.10-5M

D. 8,86.10-5M

Hướng dẫn giải

MB = 12.6 + 1.5 + 35,5 + 14 + 23 + 2.16 + 32 = 213,5 (g/mol)

nB = $\frac{{0,25}}{{213,5}}$= 1,17.10-3 mol ⇒ CM (B) = $\frac{{1,{{17.10}^{ – 3}}}}{{25}} = $4,68.10-5 (M)

Tài liệu đính kèm

  • Chuyen-de-KHTN-8-Ket-noi-Bai-4.docx

    320.27 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm