[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Đề cương này bao gồm toàn bộ nội dung cần ôn tập cho môn Toán lớp 6 học kỳ 2 theo sách Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, củng cố kỹ năng giải toán, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ 2. Đề cương được biên soạn chi tiết, bao gồm các dạng bài tập thường gặp, kèm theo hướng dẫn giải, giúp học sinh tự tin làm bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên; quy tắc dấu ngoặc, so sánh số nguyên. Phân số: So sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân số. Số thập phân: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình học: Hình tam giác, hình tứ giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. Tỉ số: Tính tỉ số, tỉ số phần trăm. Các bài toán giải thực tế: Áp dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.

Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán: Phân tích các yếu tố cần thiết để giải quyết bài toán.
Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp.
Tính toán chính xác: Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Viết bài trình bày khoa học: Trình bày bài làm một cách logic và rõ ràng.

3. Phương pháp tiếp cận

Đề cương được xây dựng dựa trên cấu trúc bài học của sách giáo khoa. Mỗi chủ đề đều được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, bài tập tự luyện. Học sinh có thể tham khảo các ví dụ và tự giải các bài tập để nắm vững kiến thức. Đề cương cũng bao gồm các bài tập vận dụng cao hơn, giúp học sinh phát triển tư duy logic và năng lực giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề cương có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi tiêu hàng ngày. Đo đạc: Đo đạc các vật thể trong cuộc sống. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến số học, hình học. 5. Kết nối với chương trình học

Đề cương kết nối với các bài học trước trong chương trình toán lớp 6, giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học. Các bài tập ôn tập được sắp xếp theo trình tự logic, giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa các kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập

Làm bài tập đều đặn: Học sinh nên làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Tự học: Tự tìm hiểu các bài tập, ví dụ chưa hiểu rõ.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Làm bài tập theo từng dạng: Học sinh nên làm các bài tập theo từng dạng, từ dễ đến khó, để nắm vững kiến thức.
Xem lại bài đã làm: Sau khi làm bài tập, học sinh nên xem lại bài làm của mình để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Học sinh có thể sử dụng các tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Ôn tập Toán 6 HK2 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề cương ôn tập Toán 6 học kỳ 2 sách Chân trời sáng tạo. Bao gồm các chủ đề quan trọng, bài tập ví dụ, hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Tải file đề cương ngay!

Keywords:

Đề cương ôn tập, Toán 6, học kỳ 2, Chân trời sáng tạo, số nguyên, phân số, số thập phân, hình học, đại lượng, tỉ số, bài tập, hướng dẫn giải, ôn thi, kỳ thi, lớp 6, toán, đề cương, ôn tập học kì 2, ôn tập toán, đề cương toán 6, đề cương ôn tập toán 6, ôn tập toán 6 học kỳ 2, ôn tập toán lớp 6, đề cương ôn tập học kỳ 2 toán 6, ôn tập toán 6 chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập toán 6 chân trời sáng tạo, ôn tập học kì 2 toán 6 chân trời sáng tạo, ôn tập toán 6 học kì 2 chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập toán 6 hk2, đề cương ôn tập toán 6 học kỳ 2

(Danh sách keywords có thể được bổ sung thêm dựa trên nội dung chi tiết của đề cương)

a. nội dung ôn tập

số học

1. phân số

- phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

- tính chất cơ bản của phân số

- so sánh phân số

- phép cộng và phép trừ phân số

- phép nhân và phép chia phân số

- giá trị phân số của một số

- hỗn số

2. số thập phân

- số thập phân

- các phép tính với số thập phân

- làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

- tỉ số và tỉ số phần trăm

- bài toán về tỉ số phần trăm

hình học

1. hình học trực quan

- hình có trục đối xứng

- hình có tâm đối xứng

- vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên

2. hình học phẳng

- điểm. đường thẳng

- ba điểm thẳng hàng. ba điểm không thẳng hàng

- hai đường thẳng cắt nhau, song song. tia

- đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng

- trung điểm của đoạn thẳng

- góc

- số đo góc. các góc đặc biệt

xác suất

- phép thử nghiệm – sự kiện

- xác suất thực nghiệm

 

b. bài tập

đề bài

i. phần trắc nghiệm

câu 1: nghịch đảo của \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) là:

a. \(\frac{{11}}{{ - 6}}\).

b. \(\frac{6}{{11}}\).

c. \(\frac{{ - 6}}{{ - 11}}\).

d. \(\frac{{ - 11}}{{ - 6}}\).

câu 2: rút gọn phân số \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) đến tối giản bằng

a. \(\frac{9}{{21}}\).

b. \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

c. \(\frac{3}{7}\).

d. \(\frac{{ - 3}}{7}\).

câu 3: viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

a. \(\frac{1}{4}\).

b. \(\frac{5}{2}\).

c. \(\frac{2}{5}\).

d. \(\frac{1}{4}\).

câu 4: viết hỗn số 3\(\frac{1}{5}\) dưới dạng phân số

a. \(\frac{3}{5}\).

b. \(\frac{{16}}{5}\).

c. \(\frac{8}{5}\).

d. \(\frac{3}{3}\).

câu 5: kết quả của phép tính: \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{{10}} - \frac{1}{{10}}} \right)\)=

a. \(\frac{{ - 1}}{{10}}\).

b. \(\frac{1}{{10}}\).

c. \(\frac{9}{{10}}\).

d. \(\frac{{ - 9}}{{10}}\).

câu 6: tính 25% của 12 bằng

a. 2.

b. 3.

c. 4.

d. 6.

câu 7: có bao nhiêu phút trong \(\frac{7}{{15}}\) giờ?

a. 28 phút.

b. 11 phút.

c. 4 phút.

d. 60 phút.

câu 8: kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{5} \cdot \frac{{25}}{8} = \)

a. \(\frac{{ - 5}}{8}\).

b. \(\frac{{ - 1}}{8}\).

c. \(\frac{{25}}{8}\).

d. \(\frac{{ - 1}}{{25}}\).

câu 9: kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{{13}}:\frac{7}{{ - 13}} = \)

a. \(\frac{{ - 7}}{{169}}\).

b. \(\frac{1}{7}\).

c. \(\frac{7}{{169}}\).

d. \(\frac{{ - 1}}{7}\).

câu 10: tích 214,9 . 1,09 là

a. 234,241.

b. 209,241.

c. 231,124.

d. -234,241.

câu 11: làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

a. 131,29.

b. 131,31.

c. 131,30.

d. 130.

câu 12: số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{3}\) là số.

a. \(\frac{{ - 2}}{3}\).

b. \(\frac{2}{3}\).

c. \(\frac{3}{2}\).

d. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

câu 13: so sánh hai số thập phân 2,56 và 2,57 ta được kết quả

a. \({\rm{2,56}}\,{\rm{ > }}\,{\rm{2,57}}\).

b. \({\rm{2,56}}\, < \,{\rm{2,57}}\).

c. \({\rm{2,57}}\, \le \,{\rm{2,56}}\,\).

d. \({\rm{2,56}}\, = {\rm{2,57}}\).

câu 14: tỉ số của hai số - 2 và 5 là:

a. \(\frac{5}{{ - 2}}\).

b. \(\frac{{ - 5}}{2}\).

c. \(\frac{2}{5}\).

d. \(\frac{{ - 2}}{5}\).

câu 15: tỉ số phần trăm của 3 và 2 được viết là:

a. \(\frac{2}{3}.100\% \).

b. \(\frac{3}{2}\% \).

c. \(\frac{3}{2}.100\).

d. \(\frac{3}{2}.100\% \).

câu 16: cho \(\widehat {{\rm{xoy}}}\,{\rm{ =  3}}{{\rm{0}}^0}\) và \(\widehat {{\rm{mon}}}\,{\rm{ =  5}}{{\rm{0}}^0}\,\). kết so sánh nào sau đúng?

a. \(\widehat {{\rm{xoy}}}\,\, > \widehat {{\rm{mon}}}\,\).

b. \(\widehat {{\rm{xoy}}}\,\, \ge \widehat {{\rm{mon}}}\,\).

c. \(\widehat {{\rm{xoy}}}\,\, = \widehat {{\rm{mon}}}\,\).   

d. \(\widehat {{\rm{xoy}}}\,\, < \widehat {{\rm{mon}}}\).

câu 17: góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là góc gì?

a. góc vuông.

b. góc nhọn.

c. góc tù.

d. góc bẹt.

câu 18: cho đoạn thẳng ab = 10 cm, c là điểm nằm giữa a, b. gọi m là trung điểm của ac và n là trung điểm của cb. tính mn.

a. mn = 20 cm.

b. mn = 5 cm.

c. mn = 8 cm.

d. mn = 10 cm.

câu 19: điểm m là trung điểm của đoạn thẳng ab nếu:

a. ma = mb.

b. m nằm giữa a và b.

c. \(ma = mb = \frac{{ab}}{2}\).

d. am + mb = ab.

câu 20: cho \(\widehat {abc} = {45^0}\) và \(\widehat {mon}\) = \(\widehat {abc}\). khi đó số đo góc mon bằng

a. \({30^0}\).

b. \({40^0}\).

c. \({45^0}\).

d. \({50^0}\).

câu 21: cho điểm e thuộc đoạn thẳng ik. biết \(ie = 4cm,ek = 10cm.\) tính độ dài của đoạn thẳng ik.

a. 4 cm.

b. 7 cm.

c. 6 cm.

d. 14 cm.

câu 22: lúc 9 giờ thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc gì?

a. góc nhọn.

b. góc tù.

c. góc vuông.

d. góc bẹt.

câu 23: số đường thẳng đi qua hai điểm a, b cho trước là:

a. vô số.

b. 1.

c. 2.

d. 3.

câu 24: trong các hình vẽ sau hình nào có  i là trung điểm của đoạn thẳng ab

câu 25. khẳng định đúng là

a. góc có số đo \({89^o}\)  là góc vuông.

b. góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.

c. góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.

d. góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.

câu 26: tìm tất cả các hình có trục đối xứng trong các hình sau.

a. a,b,c.

b. a,c,d,e.

c. b,c,d,g.

d. a,b,d,e.

câu 27: hình nào nhận điểm a là tâm đối xứng?

a. c.

b. a.

c. d.

d. b.

câu 28: trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

a. chữ h là hình vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.

b. chữ a là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

c. chữ o là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

d. chữ i là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

câu 29: mỗi xúc xắc có 6 mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương từ 1 đến 6. gieo xúc xắc một lần. mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp nào dưới đây?

a. {1; 6}.

b. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

c. {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

d. {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

câu 30: khi tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt sấp (s). khi đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa (n) là bao nhiêu.

a. \(\frac{7}{{13}}\).

b. \(\frac{6}{7}\).

c. \(\frac{6}{{13}}\).

d. \(\frac{7}{6}\).

ii. phần tự luận

bài 1. thực hiện phép tính:

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5}\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9}\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6\).

bài 2. tìm x, biết:

a)  \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

c)   \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

bài 3. ba bác đông, nam, bắc góp vốn đầu tư mua máy cày hết 24 triệu đồng. sau khi góp số tiền của bác đông, nam lần lượt bằng \(\frac{1}{3}\) và \(25\% \) tổng số tiền thu được. tính số tiền của mỗi người đã góp.

bài 4. lúc 6 giờ sáng thời tiết ở đồng văn (hà giang) là \( - 0,{8^{\,\,0}}c\), đến 11 giờ trưa nhiệt độ tăng lên được \(0,{5^{\,\,0}}c\) so với lúc 6 giờ sáng. hỏi nhiệt độ ở đồng văn (hà giang) lúc 11 giờ trưa là bao nhiêu?

bài 5. bạn an đọc một quyển sách có 120 trang trong ba ngày thì xong. ngày thứ nhất bạn an đọc được \(\frac{1}{3}\) tổng số trang và bằng \(\frac{2}{3}\) ngày thứ hai. hỏi mỗi ngày bạn an đọc được bao nhiêu trang sách?

bài 6. bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

bài 7. làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

bài 8. cho điểm a nằm giữa hai điểm o và b sao cho \(oa{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}ob{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) tính độ dài đoạn thẳng\(ab\)?

b) điểm \(a\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(ob\) không? vì sao?

bài 9. cho hai tia \({\rm{ox}},{\rm{oy}}\) đối nhau. trên tia \({\rm{ox}}\) lấy điểm \({\rm{a}}\) sao cho \({\rm{oa}} = 4\;{\rm{cm}}\). trên tia \({\rm{oy}}\) lấy điểm \({\rm{b}}\) sao cho \({\rm{ob}} = 2\;{\rm{cm}}\). gọi \({\rm{c}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{oa}}\).

a) tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{ab}}\).

b) điểm \({\rm{o}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{bc}}\) không? vì sao?

c) vẽ tia \({\rm{oz}}\) khác các tia \({\rm{ox}},{\rm{oy}}\). viết tên các góc có trong hình vẽ.

bài 10. hoan gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) số chấm xuất hiện là số chẵn

b) số chấm xuất hiện lớn hơn 2

bài 11*. so sánh s với 2, biết \(s = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

bài 12*. cho s = \(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}\) và  p = \(\frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\). tính \(\frac{s}{p}\).

-------- hết --------

 

lời giải chi tiết

i. phần trắc nghiệm

câu 1. a

câu 2. d

câu 3. a

câu 4. b

câu 5. b

câu 6. b

câu 7. a

câu 8. a

câu 9. b

câu 10. a

câu 11. c

câu 12. b

câu 13. b

câu 14. d

câu 15. d

câu 16. d

câu 17. b

câu 18. b

câu 19. c

câu 20. c

câu 21. d

câu 22. c

câu 23. b

câu 24. a

câu 25. d

câu 26. b

câu 27. d

câu 28. d

câu 29. d

câu 30. c

 

ii. phần tự luận

bài 1. thực hiện phép tính:

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5}\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9}\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6\).

phương pháp

áp dụng các quy tắc tính với phân số, số thập phân, phần trăm.

lời giải

a) \(\frac{8}{5} - \frac{7}{5} = \frac{{8 - 7}}{5} = \frac{1}{5}\).

b) \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2} + 3 = \frac{{5 - 3}}{2} + 3 = \frac{2}{2} + 3 = 1 + 3 = 4\).

c) \(\frac{2}{3}.\frac{7}{5} + \frac{2}{3}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{2}{3}\left( {\frac{7}{5} - \frac{2}{5}} \right) = \frac{2}{3}.\frac{5}{5} = \frac{2}{3}.1 = \frac{2}{3}\).

d) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{11}} + 2022 + \frac{2}{5} = \left( {\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) + 2022 =  - 1 + 1 + 2022 = 2022\).

e) \(\frac{{ - 7}}{9}.\frac{3}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{8}{{11}} + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.\left( {\frac{3}{{11}} + \frac{8}{{11}}} \right) + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9}.1 + \frac{{16}}{9} = \frac{{ - 7}}{9} + \frac{{16}}{9} = \frac{9}{9} = 1\).

f) \(\frac{2}{5}\,\, - \,30\% \,\, + \,\,0,\,6 = \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right) - \frac{3}{{10}} = 1 - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}\).

bài 2. tìm x, biết:

a) \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

c)  \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

phương pháp

áp dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân, quy tắc chuyển vế để tìm x.

lời giải

a) \(x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{{ - 2}}{4} + \frac{1}{3}\\x = \frac{{ - 6}}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\x = \frac{{ - 2}}{{12}} = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

vậy \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

b) \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 10}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\\\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 7}}{{15}}\\x =  - 7\end{array}\)

vậy x = -7

c)  \(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}(x - 1) = \frac{1}{3}\)

\(\begin{array}{l}\frac{5}{2} - \frac{{3x}}{2} + \frac{3}{2} = \frac{1}{3}\\\left( {\frac{5}{2} + \frac{3}{2}} \right) - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\4 - \frac{{3x}}{2} = \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = 4 - \frac{1}{3}\\\frac{{3x}}{2} = \frac{{11}}{3}\\3x.3 = 11.2\\9x = 22\\x = \frac{{22}}{9}\end{array}\)

vậy \(x = \frac{{22}}{9}\)

d) \(\frac{{13}}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{5}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{9}{{12}} + \frac{4}{{12}}\\\frac{{13}}{5}x = \frac{{13}}{{12}}\\x = \frac{{13}}{{12}}:\frac{{13}}{5}\\x = \frac{{13}}{{12}}.\frac{5}{{13}}\\x = \frac{5}{{12}}\end{array}\)

vậy \(x = \frac{5}{{12}}\)

e) \(3,4 - 3x = 5,8\)

\(\begin{array}{l} - 3x = 5,8 - 3,4\\ - 3x = 2,4\\x = 2,4:\left( { - 3} \right)\\x =  - 0,8\end{array}\)

f) \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{8}{{x - 1}}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} = 8.2\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 16\end{array}\)

\(x - 1 = 4\) hoặc \(x - 1 =  - 4\)

\(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\)        \(\begin{array}{l}x =  - 4 + 1\\x =  - 3\end{array}\)

vậy \(x = 5\) hoặc \(x =  - 3\)

bài 3. ba bác đông, nam, bắc góp vốn đầu tư mua máy cày hết 24 triệu đồng. sau khi góp số tiền của bác đông, nam lần lượt bằng \(\frac{1}{3}\) và \(25\% \) tổng số tiền thu được. tính số tiền của mỗi người đã góp.

phương pháp

tìm \(\frac{m}{n}\) của a, ta tính \(a.\frac{m}{n}\).

tìm \(m\% \) của a, ta tính \(a.\frac{m}{{100}}\).

lời giải

số tiền bác đông góp là: \(24.\frac{1}{3} = 8\) (triệu đồng)

số tiền bác nam góp là: \(24.\frac{{25}}{{100}} = 6\) (triệu đồng)

số tiền bác bắc góp là: \(24 - 8 - 6 = 10\) (triệu đồng)

vậy số tiền bác đông, nam, bắc góp lần lượt là 8 triệu, 6 triệu, 10 triệu.

bài 4. lúc 6 giờ sáng thời tiết ở đồng văn (hà giang) là \( - 0,{8^{\,\,0}}c\), đến 11 giờ trưa nhiệt độ tăng lên được \(0,{5^{\,\,0}}c\) so với lúc 6 giờ sáng. hỏi nhiệt độ ở đồng văn (hà giang) lúc 11 giờ trưa là bao nhiêu?

phương pháp

dựa vào quy tắc cộng số nguyên.

lời giải

nhiệt độ ở đồng văn (hà giang) lúc 11 giờ trưa là:

\( - 0,8 + 0,5 =  - 0,3\left( {^0c} \right)\)

vậy nhiệt độ ở đồng văn (hà giang) lúc 11 giờ trưa là \( - 0,{3^0}c\).

bài 5. bạn an đọc một quyển sách có 120 trang trong ba ngày thì xong. ngày thứ nhất bạn an đọc được \(\frac{1}{3}\) tổng số trang và bằng \(\frac{2}{3}\) ngày thứ hai. hỏi mỗi ngày bạn an đọc được bao nhiêu trang sách?

phương pháp

tìm \(\frac{m}{n}\) của a, ta tính \(a.\frac{m}{n}\).

tìm a khi biết \(\frac{m}{n}\) của nó là b, ta tính \(a = b:\frac{m}{n}\).

lời giải

số trang sách mà bạn an đọc ngày thứ nhất là: \(120.\frac{1}{3} = 40\) (trang)

số trang sách mà bạn an đọc ngày thứ hai là: \(40:\frac{2}{3} = 60\) (trang)

số trang sách mà bạn an đọc ngày thứ ba là: \(120 - 40 - 60 = 20\) (trang)

vậy số trang sách bạn an đọc trong ba ngày lần lượt là 40 trang, 60 trang, 20 trang.

bài 6. bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

phương pháp

tìm a khi biết m% của nó là b, ta tính \(a = b:\frac{m}{{100}}\).

lời giải

diện tích mảnh vườn là: \(460:\frac{{80}}{{100}} = 575\left( {{m^2}} \right)\).

bài 7. làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

phương pháp

dựa vào quy tắc làm tròn số.

lời giải

số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

bài 8. cho điểm a nằm giữa hai điểm o và b sao cho \(oa{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}ob{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) tính độ dài đoạn thẳng\(ab\)?

b) điểm \(a\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(ob\) không? vì sao?

phương pháp

a) tính độ dài đoạn thẳng ab dựa vào oa và ob.

b) kiểm tra xem oa và ab có bằng nhau hay không.

lời giải

a) vì điểm a nằm giữa hai điểm o và b nên oa + ab = ob suy ra:

ab = ob – oa = 6 – 3 = 3(cm)

b) vì điểm a nằm giữa hai điểm o và b, oa = ab = \(\frac{1}{2}\)ob (\(3 = \frac{1}{2}.6\)) nên a là trung điểm của ob.

bài 9. cho hai tia \({\rm{ox}},{\rm{oy}}\) đối nhau. trên tia \({\rm{ox}}\) lấy điểm \({\rm{a}}\) sao cho \({\rm{oa}} = 4\;{\rm{cm}}\). trên tia \({\rm{oy}}\) lấy điểm \({\rm{b}}\) sao cho \({\rm{ob}} = 2\;{\rm{cm}}\). gọi \({\rm{c}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{oa}}\).

a) tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{ab}}\).

b) điểm \({\rm{o}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{bc}}\) không? vì sao?

c) vẽ tia \({\rm{oz}}\) khác các tia \({\rm{ox}},{\rm{oy}}\). viết tên các góc có trong hình vẽ.

phương pháp

vẽ hình theo hướng dẫn.

a) xác định độ dài đoạn thẳng ab qua oa và ob.

b) chứng minh ob = oc và o nằm giữa b và c nên o là trung điểm của bc.

c) vẽ tia oz và kể tên các góc trong hình.

lời giải

vẽ hình

a) theo hình vẽ: \(ab = oa + ob = 4 + 2 = 6\;{\rm{cm}}\)

vậy \(ab = 6\;{\rm{cm}}\)

b) vì c là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{oa}}\) nên \(oc = \frac{{oa}}{2} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{cm}}\)

suy ra \({\rm{ob}} = {\rm{oc}}\)

lại có \({\rm{o}}\) nằm giữa \({\rm{b}}\) và \({\rm{c}}\)

do đó o là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{bc}}\)

vậy \({\rm{o}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{bc}}\).

c)

các góc có trong hình vẽ là:

\(\widehat {{\rm{xoz}}};\widehat {{\rm{yoz}}};\widehat {{\rm{xoy}}},\widehat {xay},\widehat {xcy},\widehat {xby}\)

bài 10. hoan gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) số chấm xuất hiện là số chẵn

b) số chấm xuất hiện lớn hơn 2

phương pháp

xác định số tổng số lần sự kiện xảy ra.

xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số lần sự kiện xảy ra và tổng số lần thực hiện.

lời giải

a) số lần số chấm xuất hiện là số chẵn là: 20 + 22 + 15 = 57 (lần).

xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn là: \(\frac{{57}}{{100}}\).

b) số lần số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: 18 + 22 + 10 + 15 = 65 (lần)

xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: \(\frac{{65}}{{100}} = \frac{{13}}{{20}}\).

bài 11*. so sánh s với 2, biết \(s = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

phương pháp

nhân hai vế của s với 2 để rút gọn s.

lời giải

\(s = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2s = 1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2s - s = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(s = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(2s = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} +  \ldots  + \frac{1}{{{2^{2021}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

\(2s - s = 2 - \frac{{2024}}{{{2^{2022}}}} + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

\(s = 2 - \frac{{4048 - 2023}}{{{2^{2023}}}}\)

vậy \(s < 2\).

bài 12*. cho s = \(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}\) và p = \(\frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\). tính \(\frac{s}{p}\).

phương pháp

biểu diễn p theo s bằng cách phân tích số 49 thành tổng của 49 số 1 và nhóm vào các phân số còn lại.

lời giải

xét p, ta có:

\(\begin{array}{l}p = \frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}\\ = \frac{{49}}{1} + \frac{{48}}{2} + ... + \frac{3}{{47}} + \frac{2}{{48}} + \frac{1}{{49}}\\ = 49 + \frac{{48}}{2} + ... + \frac{3}{{47}} + \frac{2}{{48}} + \frac{1}{{49}}\\ = \left( {1 + \frac{{48}}{2}} \right) + ... + \left( {1 + \frac{3}{{47}}} \right) + \left( {1 + \frac{2}{{48}}} \right) + \left( {1 + \frac{1}{{49}}} \right) + 1\\ = \frac{{50}}{2} + ... + \frac{{50}}{{47}} + \frac{{50}}{{48}} + \frac{{50}}{{49}} + \frac{{50}}{{50}}\\ = 50\left( {\frac{1}{2} + ... + \frac{1}{{47}} + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{49}} + \frac{1}{{50}}} \right)\\ = 50.s\end{array}\)

khi đó \(\frac{s}{p} = \frac{s}{{50s}} = \frac{1}{{50}}\)

vậy \(\frac{s}{p} = \frac{1}{{50}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm