[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học trong học kỳ 1, đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng của học sinh về các chủ đề Toán học cơ bản lớp 6. Đề thi được thiết kế đa dạng các dạng bài tập, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao gồm các nội dung trọng tâm sau:
Số học: Hệ thống số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trên. Hình học: Hình học phẳng cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc), các hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, tam giác, hình tròn...). Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, phương trình đơn giản. Các kỹ năng khác: Đọc hiểu đề bài, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng, chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được xây dựng dựa trên phương pháp ôn tập chủ động. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. Đề thi được thiết kế với cấu trúc đa dạng, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi học kì này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán: Tính tiền, đo lường, tính diện tích, thể tích... Phân tích: Phân tích dữ liệu, giải quyết vấn đề trong đời sống. Mô hình hóa: Mô hình hóa các vấn đề thực tế bằng hình học. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo bao gồm các kiến thức đã học trong các bài học của chương trình học kỳ 1. Các chủ đề được lồng ghép và vận dụng một cách tổng hợp.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Ôn tập lại kiến thức:
Học sinh cần ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ 1.
Làm quen với các dạng bài tập:
Học sinh cần làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau trong đề thi để tự tin hơn.
Rèn luyện kỹ năng:
Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng, chính xác.
Làm bài tập:
Làm thật nhiều bài tập trong đề thi và các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm hiểu thêm:
Nếu có thắc mắc, học sinh có thể tìm hiểu thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc hỏi giáo viên.
* Phân bổ thời gian hiệu quả:
Đọc kỹ hướng dẫn làm bài và phân bổ thời gian hợp lý cho mỗi phần.
Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 6 - Chân Trời Sáng Tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kỳ 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức về số học, hình học và đại số. Tải đề thi và hướng dẫn học tập hiệu quả. Download ngay!
Keywords:1. Đề thi
2. Học kỳ 1
3. Toán 6
4. Chân trời sáng tạo
5. Đề số 13
6. Ôn tập
7. Kiểm tra
8. Số học
9. Hình học
10. Đại số
11. Phân số
12. Số thập phân
13. Số nguyên
14. Đường thẳng
15. Góc
16. Tam giác
17. Hình chữ nhật
18. Hình vuông
19. Biểu thức
20. Phương trình
21. Kỹ năng giải toán
22. Bài tập trắc nghiệm
23. Bài tập tự luận
24. Toán lớp 6
25. Chương trình mới
26. Chân trời sáng tạo toán 6
27. Đề thi học kì
28. Download đề thi
29. Tài liệu học tập
30. Ứng dụng thực tế toán học
31. Phương pháp học tập
32. Ôn tập hiệu quả
33. Kiểm tra kiến thức
34. Làm bài tập
35. Học sinh lớp 6
36. Giáo án
37. Bài giảng
38. Bài tập nâng cao
39. Hướng dẫn giải
40. Đề thi chuẩn
Đề bài
Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
0.
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
-
A.
8.
-
B.
5.
-
C.
15.
-
D.
33.
Số đối của – 3 là:
-
A.
3.
-
B.
- 3.
-
C.
0.
-
D.
4.
Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:
-
A.
15.
-
B.
-15.
-
C.
-60.
-
D.
60.
-
A.
Hình a).
-
B.
Hình b).
-
C.
Hình c).
-
D.
Hình d).
Trong hình chữ nhật, có:
-
A.
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
-
B.
Hai đường chéo không bằng nhau.
-
C.
Hai đường chéo song song với nhau.
-
D.
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
-
A.
Người ăn kem nhiều nhất.
-
B.
Số loại kem của nhà Mai hiện có.
-
C.
Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
-
D.
Loại kem bán được trong 30 ngày.
Cho a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.
-
A.
ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
-
B.
ƯCLN(a, b) = 32 . 24.
-
C.
ƯCLN(a, b) = 7. 5.
-
D.
ƯCLN(a, b) = 32 . 24 . 5 . 7.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.
-
A.
– 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
-
B.
7; 4; 0; -1; -3; -7.
-
C.
7; -7; 4; -3; -1; 0.
-
D.
0; -1; -3; 4; - 7; 7.
Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:
-
A.
-60.
-
B.
100.
-
C.
60.
-
D.
-100.
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?
-
A.
5 m.
-
B.
35 m.
-
C.
-5 m.
-
D.
30 m.
Lời giải và đáp án
Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
0.
Đáp án : C
Đếm số phần tử trong tập hợp A.
Tập hợp A có 6 phần tử.
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
-
A.
8.
-
B.
5.
-
C.
15.
-
D.
33.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Ta có:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(5) = {1; 5}
Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Ư(33) = {1; 3; 11; 33}
=> 5 là số nguyên tố.
Số đối của – 3 là:
-
A.
3.
-
B.
- 3.
-
C.
0.
-
D.
4.
Đáp án : A
Số đối của a là –a.
Số đối của – 3 là – (- 3) = 3.
Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:
-
A.
15.
-
B.
-15.
-
C.
-60.
-
D.
60.
Đáp án : B
Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Ta có (- 30) : 2 = - (30 : 2) = - 15.
-
A.
Hình a).
-
B.
Hình b).
-
C.
Hình c).
-
D.
Hình d).
Đáp án : A
Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.
Hình a là tam giác đều vì có 3 cạnh bằng nhau.
Trong hình chữ nhật, có:
-
A.
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
-
B.
Hai đường chéo không bằng nhau.
-
C.
Hai đường chéo song song với nhau.
-
D.
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Đáp án : D
Hình chữ nhật có:
- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
- Hai cặp cạnh đối diện song song
- Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:
+ Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…
+ Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…
20/10/2011 không phải họ tên nên bạn số 2 cung cấp thông tin không hợp lí.
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
-
A.
Người ăn kem nhiều nhất.
-
B.
Số loại kem của nhà Mai hiện có.
-
C.
Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
-
D.
Loại kem bán được trong 30 ngày.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức thu thập dữ liệu
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, ta thấy Mai đang điều tra về loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
Cho a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.
-
A.
ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
-
B.
ƯCLN(a, b) = 32 . 24.
-
C.
ƯCLN(a, b) = 7. 5.
-
D.
ƯCLN(a, b) = 32 . 24 . 5 . 7.
Đáp án : A
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7
Thừa số nguyên chung là 2 và 3.
=> ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.
-
A.
– 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
-
B.
7; 4; 0; -1; -3; -7.
-
C.
7; -7; 4; -3; -1; 0.
-
D.
0; -1; -3; 4; - 7; 7.
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Các số nguyên âm là: -3; -7; -1.
Các số nguyên dương là 4; 7.
Vì 7 > 3 > 1 nên -7 < -3 < -1.
4 < 7
=> Các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:
-
A.
-60.
-
B.
100.
-
C.
60.
-
D.
-100.
Đáp án : D
Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Ta có: (-80) + (-20) = - (80 + 20) = - 100
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?
-
A.
5 m.
-
B.
35 m.
-
C.
-5 m.
-
D.
30 m.
Đáp án : B
Độ sâu của tàu ngầm được biểu diễn là số nguyên âm.
Lặn xuống được biểu diễn là số nguyên âm.
Tàu ngầm ở độ sâu 20m được biểu diễn là (−20).
Tàu ngầm lặn xuống thêm 15m được biểu diễn là (−15).
Độ sâu của tàu là: (−20) + (−15) = − (20 + 15) = − 35.
Vậy tàu ngầm ở độ sâu 35 mét.
a) Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.
b) - So sánh các số với 0.
- So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.
c) Liệt kê các ước là số tự nhiên của 8.
d) Tìm bội của 5, chọn các số nhỏ hơn 22.
e) Số đối của a là – a.
f) Sử dụng cách viết tập hợp.
a) Các sô nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2; 3; 5; 7.
b) Các số nguyên âm là: - 11; -4. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.
Các số nguyên dương là: 8; 12. Ta có 12 > 8.
Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 12; 8; 0; -4; -11.
c) A = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8}.
d) Các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22: {0; 5 ; 10; 15; 20 }.
e) Số đối của –4 là – (- 4) = 4; số đối của 0 là 0.
f) \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right. = \left\{ {\, - 2;\, - 1;\,0;\,1} \right\}\)
a) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên theo thứ tự thực hiện phép tính.
b) Sử dụng phép cộng với hai số nguyên khác dấu để tìm x.
c) Tính số tiền mẹ bạn An mua.
Số tiền mẹ bạn An còn lại bằng 300 000 – số tiền mẹ bạn An mua.
a) \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right] = 60:\left[ {15 - {3^2}} \right] = 60:6 = 10\)
b) x – 7 = -39
x = -39 + 7
x = -32
Vậy x = -32.
c) Số tiền mẹ bạn An đã mua là: 2 . 60 000 + 5 . 20 000 = 220 000 (đồng).
Số tiền mẹ bạn An còn lại là: 300 000 – 220 000 = 80 000 (đồng).
Dựa vào ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn.
a) -3
b) +15 000 000
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Diện tích mảnh vườn là:
20. 7 = 140 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn là 140 m2.
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là : 38 học sinh.
b) Số học sinh xếp loại học lực Khá của khối 6 trường THCS A là: 140 học sinh.
Ta có: 38 + 140 = 178.
Vậy tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là 178 học sinh.