[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Bài Giới thiệu Chi Tiết về Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 6 - Đề Số 10 - Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề số 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kì thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh. Đề thi được thiết kế dựa trên các nội dung trọng tâm của chương trình học kì 1, bao gồm các chủ đề như số tự nhiên, số nguyên, phân số, hình học cơ bản, phép tính và các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Số tự nhiên: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Phân số: So sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số. Hình học cơ bản: Hình học trên mặt phẳng. Các phép tính: Vận dụng các phép tính trong các tình huống thực tế. Giải bài toán: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan đến thực tế. Suy luận logic: Phân tích và giải quyết các bài toán đòi hỏi tư duy logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập thông qua đề thi. Học sinh sẽ làm bài thi theo cấu trúc đề thi mẫu, giúp làm quen với hình thức và cách thức làm bài thi. Bài học được thiết kế với các phần hướng dẫn chi tiết để học sinh có thể tự đánh giá và củng cố kiến thức của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong đề thi có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:

Tính toán: Tính tiền, đo lường, quy đổi đơn vị.
Phân tích tình huống: Phân tích các vấn đề trong cuộc sống.
Giải quyết vấn đề: Xác định vấn đề và đưa ra giải pháp.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo liên kết chặt chẽ với các bài học trong chương trình học kì 1. Mỗi câu hỏi trong đề đều được thiết kế dựa trên các chủ đề và nội dung đã được học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Làm bài đầy đủ: Học sinh cần làm hết tất cả các câu hỏi trong đề thi. Đọc kỹ đề: Cẩn thận đọc hiểu yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích bài toán: Phân tích để tìm ra cách giải bài toán. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả của mình sau khi hoàn thành bài làm. Ghi chú: Ghi lại các điểm yếu, sai sót cần khắc phục. Tìm hiểu thêm: Nếu có chỗ nào chưa hiểu rõ, học sinh cần tìm hiểu thêm tài liệu hoặc nhờ sự giúp đỡ của giáo viên. * Làm bài tập bổ sung: Thực hành thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 6 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức số tự nhiên, số nguyên, phân số, hình học cơ bản, phép tính và giải toán. Đề thi chuẩn bị cho kì thi học kì 1. Keywords (40 từ khoá):

Đề thi học kì 1, Toán 6, Chân trời sáng tạo, Đề số 10, Số tự nhiên, Số nguyên, Phân số, Hình học, Phép tính, Giải toán, Ôn tập, Kiểm tra, Học kì 1, Chương trình Chân trời sáng tạo, Toán lớp 6, ôn tập, kĩ năng giải bài tập, đề kiểm tra, đáp án, hướng dẫn giải, đề thi mẫu, bài tập, số học, hình học, phân số, số nguyên, phép tính, tính toán, giải bài toán, tư duy logic, ứng dụng thực tế, ôn luyện, bài tập nâng cao, đề thi chuẩn, kết quả, kiến thức, kỹ năng, đánh giá, chuẩn bị thi, chương trình mới, Chân trời sáng tạo Toán 6, đề thi học kì.

đề bài

phần i: trắc nghiệm (5 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là:

     a. 9 cm                              b. 12 cm                            c. 18 cm                            d. 24 cm

câu 2: số đối của số -5 là:

     a. -5                                  b. \(\dfrac{1}{5}\)               c. 5                                    d. 0

câu 3: bạn lan mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút. biết một chiếc bút giá 3500 đồng, một quyển vở giá 12000 đồng. hỏi bạn lan mua hết bao nhiêu tiền?

     a. 24000 đồng                   b. 67000 đồng                   c. 130000 đồng                 d. 41500 đồng

câu 4: cho tập hợp \(a = \left\{ {1;a;2;5;b} \right\}\). trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

     a. \(1 \in a\)                      b. \(25 \in a\)                     c. \(0 \notin a\)                 d. \(b \in a\)

câu 5: tập hợp b gồm các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 được viết là:

     a. \(b = \left[ {4;5} \right]\) b. \(b = \left\{ {4;5} \right\}\)                                         c. \(b = \left( {4;5} \right)\)     d. \(b = \left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

câu 6: sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\).

     a. \( - 5; - 3;0;1\)                 b. \(0;1; - 3; - 5\)                 c. \(1;0; - 3; - 5\)                 d. \( - 5; - 3;1;0\)

câu 7: nhiệt độ lúc 12 giờ ở đỉnh mẫu sơn (thuộc tỉnh lạng sơn) vào một ngày mùa đông là \({1^0}c\), đến 17 giờ nhiệt độ giảm thêm \({3^0}c\). nếu đến 23 giờ cùng ngày nhiệt độ giảm thêm \({2^0}c\) nữa thì nhiệt độ lúc 23 giờ là:

     a. \({5^0}c\)                      b. \( - {5^0}c\)                    c. \({0^0}c\)                      d. \( - {4^0}c\)

câu 8: biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một của hàng trong 4 năm gần đây:

 

hãy tính tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019?

     a. \(1000\) đôi giày           b. \(1100\) đôi giày                c. \(1010\) đôi giày                d. \(11000\) đôi giày

câu 9: cho số tự nhiên x thỏa mãn \(21 - x = 3\). số liền sau của x là:

     a. 18                                  b. 19                                  c. 25                                  d. 24

câu 10: trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

 

     a. b.                                   b. a.                                   c. c.                                   d. d.

câu 11: kết quả của phép tính \({5^{15}}{.5^5}\) là:

     a. \({25^{75}}\)                  b. \({5^{75}}\)                    c. \({10^{20}}\)                  d. \({5^{20}}\)

câu 12: một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm. diện tích hình thoi đó là:

     a. \(24\,\,c{m^2}\)             b. \(48\,\,c{m^2}\)             c. \(14\,\,c{m^2}\)             d. \(28\,\,c{m^2}\)

câu 13: phát biểu nào sau đây là đúng?

     a. bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.    

     b. bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu tóm tắt hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.                   

     c. cả a, b đều đúng.       

     d. cả a, b đều sai.

câu 14: trong các số sau số nào chia hết cho cả 2, 5 và 9?

     a. 960                                b. 2580                              c. 5430                              d. 17910

câu 15: có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( - 2 < x \le 1\)?

     a. 1                                    b. 2                                    c. 3                                    d. 4

câu 16: trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là

     a. 5; 9                                b. 2; 5                                c. 1; 2; 5                            d. 2; 5; 9

câu 17: hình nào sau đây luôn có tất cả các cạnh bằng nhau?

     a. hình thang                    b. hình bình hành             c. hình thoi                      d. hình chữ nhật

câu 18: cho \(a = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\). tính a.

     a. a = -25                         b. a = 25                           c. a = -50                         d. a = 0

câu 19: số la mã xxi biểu diễn số tự nhiên

     a. 21                                  b. 19                                  c. 20                                  d. 111

câu 20: số nguyên x thỏa mãn \(x + 5 =  - 2\) là:

     a. 21                                  b. 19                                  c. 20                                  d. 111

phần ii. phần câu hỏi tự luận (5,0 điểm)

câu 1: (2,0 điểm)

     1) thực hiện phép tính: \(5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\).

     2) một chiếc tàu ngầm đang thám hiểm đại dương ở độ cao -123m so với mực nước biển. sau khi hoàn thiện nhiệm vụ, tàu nổi cao lên thêm 82m. tính độ cao mới của tầm ngầm so với mực nước biển.

câu 2: (1,0 điểm)

     để khen thưởng học sinh của lớp có thành tích trong học kì i, giáo viên chủ nhiệm cùng phụ huynh học sinh đã chuẩn bị 120 quyển vở và 72 chiếc bút. số vở và số bút được chia đều cho các phần thưởng. hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng.

câu 3: (1,5 điểm)

1. vẽ hình vuông có cạnh bằng 3cm.

2. một sân bóng mini hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 20m.

     a) tính diện tích của sân bóng mini đó.

     b) với tổng số tiền mua cỏ nhân tạo là 27 000 000 đồng thì vừa đủ để trái kín mặt sân. hỏi giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là bao nhiêu?

câu 4: (0,5 điểm)

     cho \(a = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\) và \(b = {2^{2022}}\). chứng minh a và b là hai số tự nhiên liên tiếp.

lời giải

i. phần trắc nghiệm (5,0 điểm)

1. c

2. c

3. b

4. b

5. b

6. a

7. d

8. b

9. b

10. d

11. d

12. a

13. a

14. d

15. c

16. b

17. c

18. a

19. a

20. d

 

câu 1

phương pháp:

lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.

chu vi của hình lục giác là tổng độ dài 6 cạnh.

cách giải:

chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là 6.3 = 18 (cm).

chọn c.

câu 2

phương pháp:

số đối của a là –a. số đối của 0 là chính nó.

cách giải:

số đối của số -5 là 5.

chọn c.

câu 3

phương pháp:

- tính số tiền mua 5 quyển vở.

- tính số tiền mua 2 chiếc bút.

- tính tổng số tiền.

cách giải:

số tiền để mua 5 quyển vở là:

\(5.12000 = 60000\) (đồng)

số tiền để mua 2 chiếc bút là:

\(2.3500 = 7000\) (đồng)

tổng số tiền để mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút là:

\(60000 + 7000 = 67000\) (đồng)

chọn b.

câu 4

phương pháp:

xác định phần tử thuộc a và không thuộc a.

cách giải:

\(1 \in a,\,\,25 \notin a,\,\,0 \notin a,\,\,b \in a\) nên đáp án b sai.

chọn b.

câu 5

phương pháp:

mô tả tập hợp theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

cách giải:

\(b = \left\{ {4;5} \right\}\).

chọn b.

câu 6

phương pháp:

sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần, tức là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn theo chiều từ trái qua phải.

cách giải:

sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\) ta được \( - 5; - 3;0;1\).

chọn a.

câu 7

phương pháp:

- tính nhiệt độ lúc 17 giờ.

- tính nhiệt độ lúc 23 giờ.

- sử dụng quy tắc cộng trừ hai số nguyên.

cách giải:

nhiệt độ lúc 17 giờ là: \(1 - 3 =  - 2\,\,\left( {^0c} \right)\)

nhiệt độ lúc 23 giờ là: \( - 2 - 2 =  - 4\,\,\left( {^0c} \right)\).

chọn d.

câu 8

phương pháp:

đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân

cách giải:

vì tổng số hình  của năm 2017 và năm 2019 là \(11\) hình nên tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019 là: \(11.100 = 1100\) (đôi giày) 

chọn b.

câu 9

phương pháp:

- tìm x.

- tìm số liền sau của x (là số lớn hơn x 1 đơn vị).

cách giải:

\(\begin{array}{l}21 - x = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 21 - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 18\end{array}\)

vậy số liền sau của x là 19.

chọn b.

câu 10

phương pháp:

nhận biết tam giác đều: là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

cách giải:

tam giác đều là hình d.

chọn d.

câu 11

phương pháp:

sử dụng công thức: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

cách giải:

\({5^{15}}{.5^5} = {5^{15 + 5}} = {5^{20}}\)

chọn d.

câu 12

phương pháp:

diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.

cách giải:

diện tích hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

chọn a.

câu 13

phương pháp:

sử dụng lý thuyết bảng thống kê.

cách giải:

bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

chọn a.

câu 14

phương pháp:

sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5: là số có tận cùng bằng 0.

sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9: có tổng các chữ số chia hết cho 9.

cách giải:

số chia hết cho 2 và 5 là số có tận cùng là 0.

số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

nên loại đáp án a, b, c.

chọn d.

câu 15

phương pháp:

liệt kê các số x thỏa mãn và đếm.

cách giải:

\( - 2 < x \le 1\) thì \(x \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\) nên có 3 số nguyên x thỏa mãn.

chọn c.

câu 16

phương pháp:

số nguyên tố là các số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

số 1 không là số nguyên tố.

cách giải:

trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là 2; 5.

chọn b.

câu 17

phương pháp:

nhận biết các hình.

cách giải:

hình có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.

chọn c.

câu 18

phương pháp:

sử dụng quy tắc kết hợp phù hợp.

cách giải:

\(\begin{array}{l}a = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\\a = \left( {1 - 2} \right) + \left( {3 - 4} \right) + \left( {5 - 6} \right) + ... + \left( {47 - 48} \right) + \left( {49 - 50} \right)\\a = \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right)\\a = \left( { - 1} \right).25\\a =  - 25\end{array}\)

chọn a.

câu 19

phương pháp

sử dụng cách viết số la mã và các quy tắc viết số la mã.

cách giải:

số la mã xxi biểu diễn số tự nhiên 21.

chọn a.

câu 20

phương pháp:

giải bài toán tìm x.

cách giải:

\(\begin{array}{l}x + 5 =  - 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 2 - 5\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 7\end{array}\)

chọn d.

phần ii. phần câu hỏi tự luận (5,0 điểm)

câu 1:

phương pháp:

1) thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nếu chỉ có phép cộng và trừ thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải hoặc nhóm số hạng phù hợp.

2) sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

cách giải:

1)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\\ = 5.\left( {8 + 1} \right) - 9\\ = 5.9 - 9\\ = 45 - 9\\ = 46\end{array}\)

2) độ cao mới của tàu ngầm so với mục nước biển là:

\( - 123 + 82 =  - 41\,\,\left( m \right)\)

đáp số: -41m.

câu 2:

phương pháp:

số phần thưởng được chia nhiều nhất là ưcln(120;72).

cách giải:

số phần thưởng được chia nhiều nhất là ưcln(120;72).

ta có:

\(\begin{array}{l}120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array}\)

\( \rightarrow \) ưcln(120,72) = \({2^3}.3 = 24\).

vậy có thể chia được nhiều nhất 24 phần thưởng.

câu 3

phương pháp:

1. vẽ tứ giác có 4 cạnh bằng 3cm.

2.

a) diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng.

b) tính số tiền mỗi mét vuông bằng tổng số tiền chia diện tích.

cách giải:

a) vẽ hình vuông cạnh 3cm.

 

2.

a) diện tích của sân bóng mini đó là:

30.20 = 600 \(\left( {{m^2}} \right)\).

b) giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là:

\(27\,000\,000:600 = 45\,000\) (đồng).

câu 4

phương pháp

tính 2a và sử dụng phép trừ 2a – a, từ đó tính a.

cách giải:

ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,a = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\\ \rightarrow 2a = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2021}} + {2^{2022}}\\ \rightarrow 2a - a = {2^{2022}} - 1\\ \rightarrow a = {2^{2022}} - 1\end{array}\)

vậy a và b là hai số tự nhiên liên tiếp.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm