[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề số 18. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung cơ bản như số học, hình học, đại số. Đề thi được thiết kế đa dạng về dạng bài tập, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm đánh giá khả năng tư duy và giải quyết vấn đề của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Số tự nhiên, số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, ước và bội, số nguyên tố, hợp số. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, các hình học đơn giản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, phương trình đơn giản, các bài toán về tỉ lệ, tỉ số. Giải bài toán: Áp dụng các kiến thức trên để giải các bài toán thực tế, các bài toán có lời văn. Kỹ năng tư duy: Phân tích, tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm các câu hỏi khác nhau, bao gồm:

Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra sự hiểu biết về lý thuyết cơ bản.
Câu hỏi tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, giải bài toán có lời văn.
Câu hỏi nâng cao: Kiểm tra khả năng tư duy và giải quyết vấn đề phức tạp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Tính toán: Tính tiền, tính diện tích, thể tích. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề liên quan đến số lượng, hình dạng, kích thước. Phân tích: Phân tích các tình huống, so sánh, đánh giá. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao gồm các nội dung đã học trong chương trình Chân trời sáng tạo lớp 6 học kì 1, kết nối với các bài học trước. Đề thi giúp học sinh tổng kết lại kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt và làm bài thi hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kì 1.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức.
Phân tích bài toán: Phân tích kỹ bài toán, tìm hiểu các bước giải và cách vận dụng kiến thức.
Tìm kiếm sự trợ giúp: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể nhờ sự giúp đỡ của giáo viên, phụ huynh hoặc bạn bè.
Làm quen với cấu trúc đề thi: Đọc kĩ đề thi để hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức số học, hình học, đại số. Đề thi phù hợp với chương trình Chân trời sáng tạo lớp 6 học kì 1. Tải file đề thi ngay!

40 Keywords về Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18:

1. Đề thi
2. Toán 6
3. Học kì 1
4. Chân trời sáng tạo
5. Đề số 18
6. Ôn tập
7. Kiểm tra
8. Số học
9. Hình học
10. Đại số
11. Trắc nghiệm
12. Tự luận
13. Bài toán
14. Giải bài toán
15. Số tự nhiên
16. Số nguyên
17. Phép cộng
18. Phép trừ
19. Phép nhân
20. Phép chia
21. Ước và bội
22. Số nguyên tố
23. Hợp số
24. Hình học phẳng
25. Điểm
26. Đường thẳng
27. Đoạn thẳng
28. Góc
29. Tam giác
30. Hình chữ nhật
31. Hình vuông
32. Biểu thức số
33. Biểu thức đại số
34. Phương trình
35. Tỉ lệ
36. Tỉ số
37. Bài toán có lời văn
38. Tư duy
39. Vận dụng
40. Chương trình Chân trời sáng tạo

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:

  • A.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

  • B.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

  • C.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

  • D.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là

  • A.

    33.

  • B.

    18.

  • C.

    16.

  • D.

    28.

Câu 3 :

Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:

  • A.

    2.

  • B.

    4.

  • C.

    16.

  • D.

    20.

Câu 4 :

Số đối của -5 là:

  • A.

    \( - 5\).

  • B.

    \({\left( { - 5} \right)^2}\).

  • C.

    \(5\).

  • D.

    \(0\).

Câu 5 :

Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là

  • A.

    \(0\).

  • B.

    \(3\).

  • C.

    \(4\).

  • D.

    \(7\).

Câu 6 :

Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:

  • A.

    \(7;2;0; - 3; - 5\).

  • B.

    \(7;2;0; - 5; - 3\).

  • C.

    \( - 5; - 3;0;2;7\).

  • D.

    \( - 3; - 5;0;2;7\).

Câu 7 :

Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

  • A.

    \(14^\circ C\).

  • B.

    \( - 4^\circ C\).

  • C.

    \(4^\circ C\).

  • D.

    \( - 14^\circ C\).

Câu 8 :

Tập hợp các ước của 15 là:

  • A.

    \(\left\{ {1;3;5} \right\}\).

  • B.

    \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).

  • C.

    \(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).

  • D.

    \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).

Câu 9 :

Cho bảng như sau:

Dữ liệu không hợp lí trong bảng trên là:

  • A.

    2018.

  • B.

    2009.

  • C.

    2020.

  • D.

    Duy@gmail.com.

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh về số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Ngữ Văn trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn vào thứ Năm là

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    4.

  • D.

    5.

Câu 11 :

Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:

  • A.

    \(9c{m^2}\).

  • B.

    \(1c{m^2}\).

  • C.

    \(3c{m^2}\).

  • D.

    \(27c{m^2}\).

Câu 12 :

Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?

  • A.

    \(28c{m^2}\).

  • B.

    \(80c{m^2}\).

  • C.

    \(160c{m^2}\).

  • D.

    \(20c{m^2}\).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:

  • A.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

  • B.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

  • C.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

  • D.

    \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp \(\mathbb{N}\) được viết là: \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\)

Đáp án B

Câu 2 :

Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là

  • A.

    33.

  • B.

    18.

  • C.

    16.

  • D.

    28.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lũy thừa: \({a^n} = a.a.a.....a\) (n thừa số a).

Lời giải chi tiết :

\({2^3} + {5^2} = 8 + 25 = 33\).

Đáp án A

Câu 3 :

Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:

  • A.

    2.

  • B.

    4.

  • C.

    16.

  • D.

    20.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(16 = {2^4}\); \(20 = {2^2}.5\).

Suy ra ƯCLN(16,20) = \({2^2} = 4\)

Đáp án B

Câu 4 :

Số đối của -5 là:

  • A.

    \( - 5\).

  • B.

    \({\left( { - 5} \right)^2}\).

  • C.

    \(5\).

  • D.

    \(0\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của a là –a.

Lời giải chi tiết :

Số đối của -5 là –(-5) = 5.

Đáp án C

Câu 5 :

Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là

  • A.

    \(0\).

  • B.

    \(3\).

  • C.

    \(4\).

  • D.

    \(7\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.

Tính tổng các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.

Tổng của chúng là:

-2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 3 + 4

= 7.

Đáp án D

Câu 6 :

Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:

  • A.

    \(7;2;0; - 3; - 5\).

  • B.

    \(7;2;0; - 5; - 3\).

  • C.

    \( - 5; - 3;0;2;7\).

  • D.

    \( - 3; - 5;0;2;7\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chia làm 2 nhóm: số nguyên âm và nguyên dương để xếp thứ tự.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên âm là: -5; -3. Vì 5 > 3 nên – 5 < - 3.

Các số nguyên dương là: 2; 7. Ta có: 2 < 7.

Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -5; -3; 0; 2; 7.

Đáp án C

Câu 7 :

Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

  • A.

    \(14^\circ C\).

  • B.

    \( - 4^\circ C\).

  • C.

    \(4^\circ C\).

  • D.

    \( - 14^\circ C\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.

Nhiệt độ giảm xuống ta dùng phép trừ.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là: 5 – 9 = -(9 – 5) = \( - 4\left( {^\circ C} \right)\).

Đáp án B

Câu 8 :

Tập hợp các ước của 15 là:

  • A.

    \(\left\{ {1;3;5} \right\}\).

  • B.

    \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).

  • C.

    \(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).

  • D.

    \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm ước nguyên dương của chúng. Số đối của các ước vừa tìm được cũng là một ước.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các ước của 15 là: \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)

Đáp án B

Câu 9 :

Cho bảng như sau:

Dữ liệu không hợp lí trong bảng trên là:

  • A.

    2018.

  • B.

    2009.

  • C.

    2020.

  • D.

    Duy@gmail.com.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem Họ và tên hay Năm sinh nào là không hợp lí.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu không hợp lí là Duy@gmail.com

Vì là hỏi năm sinh mà trả lời lại ở dưới dạng gmail.

Đáp án D

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh về số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Ngữ Văn trong tuần như sau:

Số học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn vào thứ Năm là

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    4.

  • D.

    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn.

- Quan sát hàng “Thứ Năm” để tìm số học sinh được điểm 10.

Lời giải chi tiết :

Thứ Năm có 2 hình tròn tương ứng với 2 học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn.

Đáp án B

Câu 11 :

Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:

  • A.

    \(9c{m^2}\).

  • B.

    \(1c{m^2}\).

  • C.

    \(3c{m^2}\).

  • D.

    \(27c{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính diện tích hình vuông lớn.

Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 9.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình vuông lớn là: 9.9 = \(81\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình vuông nhỏ là: 81 : 9 = \(9\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án A

Câu 12 :

Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?

  • A.

    \(28c{m^2}\).

  • B.

    \(80c{m^2}\).

  • C.

    \(160c{m^2}\).

  • D.

    \(20c{m^2}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định số hình thoi.

Diện tích số giấy cần sử dụng = diện tích hình thoi . số hình thoi.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ, ta thấy bông hoa giấy được tạo thành bởi 8 hình thoi bằng nhau.

Vậy diện tích giấy cần sử dụng là: 20 . 8 = \(160\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án C

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

c) Thực hiện lần lượt phép nhân, chia, cộng với số nguyên.

d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

( ) → [ ] → { }

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {\left( { - 2023} \right) + 2023} \right] + \left( {108 - 98} \right)\\ = 0 + 10\\ = 10\end{array}\)

b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 27.\left( {31 + 24 - 65} \right)\\ = 27.\left( { - 10} \right)\\ =  - 270\end{array}\)

c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 75 + \left( { - 16} \right)\\ = 59\end{array}\)

d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)

\(\begin{array}{l} = 8.1 + \left( { - 54 + 12 - 48} \right)\\ = 8 - 54 + 12 - 48\\ =  - 46 + 12 - 48\\ =  - 34 - 48\\ =  - 82\end{array}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế rồi thực hiện phép tính với các số đã biết.

d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\) thì \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7)

Lời giải chi tiết :

a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)

\(\begin{array}{l}x - 42 = - 34\\x = - 34 + 42\\x = 8\end{array}\)

Vậy \(x = 8\)

b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)

\(\begin{array}{l}5x - 3 = 32 - 85\\5x - 3 = - 53\\5x = - 53 + 3\\5x = - 50\\x = - 50:5\\x = - 10\end{array}\)

Vậy \(x = - 10\)

c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)

\(\begin{array}{l}2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 4.9\\2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 36\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 36 - 4\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 32\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 32:2\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 16\\x + 1 = \pm 4\end{array}\)

TH1: \(x + 1 = 4\) suy ra \(x = 4 - 1 = 3\)

TH2: \(x + 1 = - 4\) suy ra \(x = - 4 - 1 = - 5\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 5;3} \right\}\).

d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)

Suy ra \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)

Ta có bảng giá trị:

Vậy \(x \in \left\{ {2;4; - 4;10} \right\}\).

Phương pháp giải :

a) Tính tổng số bạn trong bảng dữ liệu.

b) Lập bảng thống kê gồm: Xếp loại học lực và số học sinh.

Lời giải chi tiết :

a) Tổ một lớp 6A có 15 học sinh.

b) Bảng thống kê:

Xếp loại học tập của học sinh tổ một lớp 6A là nhiều nhất loại Khá.

Phương pháp giải :

Tính diện tích phần hình thang cân = tổng hai đáy. chiều cao : 2.

Tính diện tích phần hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

Diện tích phần giấy = diện tích hình thang cân + diện tích hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Diện tích phần hình thang cân là: \(\left( {18 + 24} \right).6:2 = 126\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích phần hình chữ nhật là: \(18.9 = 162\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là: \(126 + 162 = 288\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là \(288c{m^2}\).

Phương pháp giải :

Cộng cả hai vế với 2.

Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên để nhóm x và y.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(xy + 2x + y = 1\)

Cộng cả hai vế với 2, ta được:

\(\begin{array}{l}xy + 2x + y + 2 = 1 + 2\\x\left( {y + 2} \right) + \left( {y + 2} \right) = 3\\\left( {x + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 3\end{array}\)

Suy ra \(x + 1\) và \(y + 2\) là các cặp ước tương ứng của 3.

Ư(3) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\). Ta có bảng giá trị sau:

Vậy các cặp \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2; - 5} \right);\left( {0;1} \right);\left( { - 4; - 3} \right);\left( {2; - 1} \right)\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm