[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Bài học: Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 6 theo chương trình Chân trời sáng tạo, đề số 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 2. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này tập trung ôn lại các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Số nguyên, phép tính với số nguyên, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, phân số, phép tính với phân số, số thập phân, tỉ số. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, tính chất của các hình học đơn giản, quan hệ giữa các góc, các đường thẳng. Đại số: Biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức, phương trình. Thống kê và xác suất: Thu thập và phân tích dữ liệu, tính xác suất đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập đa dạng, giúp ôn luyện kiến thức một cách toàn diện. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp đánh giá toàn diện năng lực học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Số học: Tính toán chi phí, ước lượng, đo lường. Hình học: Thiết kế, vẽ, đo đạc các hình dạng trong thực tế. Đại số: Mô hình hóa các vấn đề thực tế, dự đoán. Thống kê và xác suất: Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này kết nối với các bài học trong chương trình Chân trời sáng tạo lớp 6 học kì 2, bao gồm các chủ đề:

Số nguyên. Phân số. Số thập phân. Hình học phẳng. Đại số. Thống kê và xác suất.

Đề thi giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra quan trọng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả cho bài kiểm tra này, học sinh nên:

Ôn tập lại các kiến thức trọng tâm: Chú trọng các kiến thức khó và dễ nhầm lẫn. Làm nhiều bài tập: Làm thật nhiều bài tập khác nhau để nắm vững các dạng bài. Phân loại bài tập: Phân loại các bài tập theo mức độ khó để có phương pháp giải phù hợp. Tìm hiểu các dạng câu hỏi: Tìm hiểu kỹ các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trong đề thi. Tự kiểm tra: Thử làm đề thi một mình để đánh giá khả năng của bản thân. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức từ số học, hình học, đại số đến thống kê. Đề thi có nhiều dạng bài tập, từ dễ đến khó, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho kì thi.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, giữa kì 2, Toán 6, Chân trời sáng tạo, đề số 10, số nguyên, phân số, số thập phân, hình học, đại số, thống kê, xác suất, bài tập, trắc nghiệm, tự luận, ôn tập, kiểm tra, học kì 2, lớp 6, chương trình, Chân trời sáng tạo, kiến thức, kỹ năng, ôn luyện, chuẩn bị, tư duy, giải quyết vấn đề, số học, hình học phẳng, biểu thức đại số, phương trình, tính giá trị biểu thức, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, tỉ số, phép tính với số nguyên, phép tính với phân số, quan hệ giữa các góc, đường thẳng, dữ liệu, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

  • A.
    \(\frac{{30}}{{40}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\).
  • C.
    \(\frac{3}{4}\)
  • D.
    \(\frac{6}{8}\)
Câu 2 :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

  • A.
    80.
  • B.
    - 80.
  • C.
    45.
  • D.
    - 45.
Câu 3 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

  • A.
    \(a.3 = b.4\).
  • B.
    \(a.4 = 3.b\).
  • C.
    \(a + 4 = b + 3\).
  • D.
    \(a - 4 = b - 3\).
Câu 4 :

Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

  • A.
    \(\frac{9}{{21}}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{7}\).
  • C.
    \(\frac{3}{7}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).
Câu 5 :

Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?

  • A.
    Hình 1.
  • B.
    Hình 2.
  • C.
    Hình 3.
  • D.
    Hình 4.
Câu 6 :

Trong các công trình dưới đây, có bao nhiêu công trình có trục đối xứng?

  • A.
    0.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    3.
Câu 7 :

Trong tự nhiên, hình nào trong các hình dưới đây không có tâm đối xứng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 8 :

Chọn phát biểu sai. Khi O là trung điểm của đoạn AB thì

  • A.
    A đối xứng với B qua O.
  • B.
    Điểm đối xứng với O qua O là chính nó.
  • C.
    A không phải là điểm đối xứng của B qua O.
  • D.
    A và B đều đúng.
Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Đường thẳng n đi qua điểm nào?

  • A.
    Điểm A.
  • B.
    Điểm B và điểm C.
  • C.
    Điểm B và điểm D.
  • D.
    Điểm D và điểm C.
Câu 10 :

Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

  • A.
    tia QF.
  • B.
    tia QP.
  • C.
    tia FP.
  • D.
    tia PF.
Câu 11 :

Em hãy chọn câu đúng.

  • A.
     Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
  • B.
     Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
  • C.
     Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
  • D.
     Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.
Câu 12 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A.
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • B.
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • C.
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D.
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:

  • A.
    \(\frac{{30}}{{40}}\)
  • B.
    \(\frac{1}{4}\).
  • C.
    \(\frac{3}{4}\)
  • D.
    \(\frac{6}{8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..

Lời giải chi tiết :

Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).

Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).

Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).

Đáp án B.

Câu 2 :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:

  • A.
    80.
  • B.
    - 80.
  • C.
    45.
  • D.
    - 45.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

Lời giải chi tiết :

Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} =  - 45\).

Đáp án D.

Câu 3 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi

  • A.
    \(a.3 = b.4\).
  • B.
    \(a.4 = 3.b\).
  • C.
    \(a + 4 = b + 3\).
  • D.
    \(a - 4 = b - 3\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).

Lời giải chi tiết :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi \(a.4 = 3.b\).

Đáp án B.

Câu 4 :

Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?

  • A.
    \(\frac{9}{{21}}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 3}}{7}\).
  • C.
    \(\frac{3}{7}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 9}}{{21}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).

Đáp án B.

Câu 5 :

Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?

  • A.
    Hình 1.
  • B.
    Hình 2.
  • C.
    Hình 3.
  • D.
    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hình có trục đối xứng là hình 1.

Đáp án A.

Câu 6 :

Trong các công trình dưới đây, có bao nhiêu công trình có trục đối xứng?

  • A.
    0.
  • B.
    1.
  • C.
    2.
  • D.
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Cả ba công trình trên đều có trục đối xứng.

Đáp án D.

Câu 7 :

Trong tự nhiên, hình nào trong các hình dưới đây không có tâm đối xứng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình này, hình không có tâm đối xứng là hình sao biển.

Đáp án B.

Câu 8 :

Chọn phát biểu sai. Khi O là trung điểm của đoạn AB thì

  • A.
    A đối xứng với B qua O.
  • B.
    Điểm đối xứng với O qua O là chính nó.
  • C.
    A không phải là điểm đối xứng của B qua O.
  • D.
    A và B đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính đối xứng.

Lời giải chi tiết :

O là trung điểm của AB thì A đối xứng với B qua O nên A đúng C sai.

O đối xứng với O qua chính nó nên B đúng.

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Đường thẳng n đi qua điểm nào?

  • A.
    Điểm A.
  • B.
    Điểm B và điểm C.
  • C.
    Điểm B và điểm D.
  • D.
    Điểm D và điểm C.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là

  • A.
    tia QF.
  • B.
    tia QP.
  • C.
    tia FP.
  • D.
    tia PF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia đối.

Lời giải chi tiết :

Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).

Đáp án C.

Câu 11 :

Em hãy chọn câu đúng.

  • A.
     Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng.
  • B.
     Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng.
  • C.
     Hai đường thẳng phân biệt thì song song.
  • D.
     Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.

Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.

Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.

Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.

Đáp án B.

Câu 12 :

Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A.
    Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
  • B.
    Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
  • C.
    Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
  • D.
    Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)

b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)

d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng để xác định.

Lời giải chi tiết :

a) Ta vẽ được đường thẳng d là trục đối xứng của Hình 1 như sau:

b) Tâm đối xứng I của hình 2 là giao điểm của các đoạn thẳng nối các chấm cùng màu.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).

Lời giải chi tiết :

Số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)

1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).

Số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)

Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu.

a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.

b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.

Lời giải chi tiết :

a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 6 nên OA OB

Do đó A nằm giữa O và B. (1)

Suy ra: OA + AB = OB

Thay số ta được 3 + AB = 6

Suy ra AB = 3(cm)

Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm)

b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A.

Suy ra KO + OA = KA.

Thay số ta được 1 + 3 = KA

Suy ra KA = 4(cm).

Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3).

Vậy KA > AB.

Phương pháp giải :

Tính chiều rộng của mảnh vườn theo chiều dài.

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích mảnh vườn.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh vườn là:

\(10.\frac{3}{5} = 6\left( m \right)\)

Diện tích của mảnh vườn là:

\(10.6 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích mảnh vườn là \(60{m^2}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm