[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Bài học này tập trung vào việc đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh lớp 6 về chương trình Toán học kỳ 2, sách Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm kiểm tra sự hiểu biết về các chủ đề đã học, bao gồm: số học (số nguyên, phân số, số thập phân, các phép tính), hình học (hình học phẳng, hình học không gian cơ bản), đại số (biểu thức số, biểu thức đại số đơn giản). Mục tiêu chính là đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và vận dụng của học sinh trong các tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Hiểu và vận dụng các quy tắc về số nguyên, phân số, số thập phân. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các dạng số này. Hiểu về ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất. Hình học: Nhận biết các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông...). Hiểu về các khái niệm liên quan. Đại số: Hiểu và vận dụng các quy tắc về biểu thức số, biểu thức đại số đơn giản. Giải quyết các bài toán liên quan đến biểu thức số và đại số. Giải bài toán: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế và các bài toán có lời văn. 3. Phương pháp tiếp cậnĐề thi được thiết kế theo cấu trúc trắc nghiệm khách quan và tự luận, giúp đánh giá đa chiều năng lực của học sinh.
Phần trắc nghiệm: Kiểm tra sự hiểu biết cơ bản về các khái niệm và quy tắc. Phần tự luận: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có lời văn và các bài toán đòi hỏi tư duy logic. Cân bằng: Đề thi được thiết kế cân bằng giữa các dạng bài tập, đảm bảo đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng học sinh. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức được học trong đề thi có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán:
Tính toán chi phí, tiền lương, giá cả hàng hóa.
Đo lường:
Đo đạc các vật thể trong thực tế.
Phân tích:
Phân tích dữ liệu, đưa ra quyết định dựa trên số liệu.
Đề thi này nằm trong khuôn khổ chương trình Toán học kỳ 2 lớp 6, sách Chân trời sáng tạo. Các bài học trước đây trong chương trình sẽ được lồng ghép vào đề thi dưới nhiều dạng bài tập khác nhau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể đạt kết quả tốt trong bài thi, học sinh nên:
Ôn tập lại các kiến thức cơ bản: Đọc lại các bài học và ghi nhớ các khái niệm, quy tắc. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều dạng bài tập khác nhau để làm quen với các kiểu câu hỏi. Phân tích bài toán: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, phân tích các dữ kiện bài toán để tìm ra phương pháp giải. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại các bước giải, xem xét lại kết quả để tránh sai sót. * Tìm hiểu thêm: Nếu có khó khăn, tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu tham khảo khác. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Đề thi Toán 6 HK2 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 9. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, hình học và đại số. Tải đề thi và hướng dẫn ôn tập ngay!
Từ khóa:1. Đề thi
2. Toán 6
3. Giữa kỳ 2
4. Chân trời sáng tạo
5. Số nguyên
6. Phân số
7. Số thập phân
8. Hình học
9. Đại số
10. Biểu thức số
11. Biểu thức đại số
12. Phép tính
13. Ước chung lớn nhất
14. Bội chung nhỏ nhất
15. Đường thẳng
16. Đoạn thẳng
17. Góc
18. Tam giác
19. Hình chữ nhật
20. Hình vuông
21. Giải bài toán
22. Toán có lời văn
23. Trắc nghiệm
24. Tự luận
25. Ôn tập
26. Kiểm tra
27. Học kỳ 2
28. Sách giáo khoa
29. Chân trời sáng tạo
30. Lớp 6
31. Bài tập
32. Học sinh
33. Kiến thức
34. Kỹ năng
35. Ứng dụng thực tế
36. Phương pháp học
37. Hướng dẫn
38. Tài liệu
39. Download
40. Đề số 9
Đề bài
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
-
A.
\(3\).
-
B.
\( - \frac{1}{3}\).
-
C.
\( - 3\).
-
D.
\(1\).
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
-
B.
\(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
-
C.
\(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
-
D.
\(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
-
A.
\(\frac{{20}}{9}\).
-
B.
\(\frac{5}{4}\).
-
C.
\(\frac{{29}}{{12}}\).
-
D.
\(\frac{{11}}{{12}}\).
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
-
A.
\(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
-
B.
\(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
-
C.
\(\frac{{a + b}}{m}\).
-
D.
\(a + b\).
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
-
A.
Chữ có tâm đối xứng là: O.
-
B.
Chữ có tâm đối xứng là: G.
-
C.
Chữ có tâm đối xứng là: A.
-
D.
Chữ có tâm đối xứng là: A; O.
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
-
A.
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là A.
-
B.
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là B.
-
C.
Điểm đối xứng với B qua đường thẳng d là B.
-
D.
Điểm đối xứng với Q qua đường thẳng d là Q.
-
A.
Điểm E và B.
-
B.
Điểm C và F.
-
C.
Điểm F và B.
-
D.
Điểm A, E và C.
-
A.
Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
-
B.
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-
C.
Ba điểm A, E, C thằng hàng.
-
D.
Ba điểm E, B, C thẳng hàng.
-
A.
Hình 2.
-
B.
Hình 3.
-
C.
Hình 4.
-
D.
Hình 1.
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
-
A.
4cm.
-
B.
5cm.
-
C.
6cm.
-
D.
20cm.
Lời giải và đáp án
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
-
A.
\(3\).
-
B.
\( - \frac{1}{3}\).
-
C.
\( - 3\).
-
D.
\(1\).
Đáp án : A
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\).
Đáp án A.
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\( - \frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
-
B.
\(\frac{2}{7} < \frac{1}{7}\).
-
C.
\(\frac{2}{7} = - \frac{1}{7}\).
-
D.
\(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\).
Đáp án : D
So sánh hai phân số cùng mẫu.
Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).
\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).
\(2 \ne - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne - \frac{1}{7}\) (C sai)
\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)
Đáp án D.
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
-
A.
\(\frac{{20}}{9}\).
-
B.
\(\frac{5}{4}\).
-
C.
\(\frac{{29}}{{12}}\).
-
D.
\(\frac{{11}}{{12}}\).
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc tính với phân số.
\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)
Đáp án A.
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
-
A.
\(\frac{{a + b}}{{m + m}}\).
-
B.
\(\frac{{a + b}}{{m.m}}\).
-
C.
\(\frac{{a + b}}{m}\).
-
D.
\(a + b\).
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
\(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)
Đáp án C.
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Hình có trục đối xứng là hình 1.
Đáp án A.
-
A.
Chữ có tâm đối xứng là: O.
-
B.
Chữ có tâm đối xứng là: G.
-
C.
Chữ có tâm đối xứng là: A.
-
D.
Chữ có tâm đối xứng là: A; O.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.
Hình có tâm đối xứng là hình O.
Đáp án B.
-
A.
0.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Có 2 hình có trục đối xứng
Đáp án C.
-
A.
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là A.
-
B.
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là B.
-
C.
Điểm đối xứng với B qua đường thẳng d là B.
-
D.
Điểm đối xứng với Q qua đường thẳng d là Q.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là B nên B đúng.
Đáp án B.
-
A.
Điểm E và B.
-
B.
Điểm C và F.
-
C.
Điểm F và B.
-
D.
Điểm A, E và C.
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.
Đáp án D.
-
A.
Ba điểm A, F, E thẳng hàng.
-
B.
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-
C.
Ba điểm A, E, C thằng hàng.
-
D.
Ba điểm E, B, C thẳng hàng.
Đáp án : C
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.
Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.
Đáp án C.
-
A.
Hình 2.
-
B.
Hình 3.
-
C.
Hình 4.
-
D.
Hình 1.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.
Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.
Đáp án B.
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
-
A.
4cm.
-
B.
5cm.
-
C.
6cm.
-
D.
20cm.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.
Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).
Đáp án B.
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)
c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)
d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng.
a) Hình có trục đối xứng là hình 2.
b) Các hình có tâm đối xứng là hình vuông, hình thoi. Tâm đối xứng của hình vuông và hình thoi là giao điểm của hai đường chéo.
Tính số học sinh tốt theo số học sinh cả lớp bằng tổng số học sinh cả lớp . \(\frac{1}{7}\)
Tính số học sinh khá và đạt để suy ra số học sinh khá bằng tổng số học sinh cả lớp – số học sinh tốt.
Số học sinh đạt bằng tổng số học sinh khá và đạt – số học sinh khá.
Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)
Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)
Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)
a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.
b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.
a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C.
Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\)
Vậy AC = 1cm.
b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C.
Khi đó: OB + BC = OC. (1)
Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2)
Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.
Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.
\(\begin{array}{l}S = \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9901}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{99}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)
Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).