[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này là một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 12, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung cơ bản về số học, hình học và các phép tính cơ bản. Qua bài học này, học sinh sẽ được kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ kiểm tra các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Hệ thống số tự nhiên, số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia, ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN), các quy tắc về dấu của phép tính. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình tam giác. Giải bài toán: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, các bài toán có lời văn. Kỹ năng tư duy: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đề thi được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận và bài tập vận dụng. Các bài tập được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể làm quen dần và phát huy tối đa năng lực của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán chi phí: Tính toán giá tiền của các mặt hàng, các loại chi tiêu hàng ngày.
Đo lường: Đo lường chiều dài, chiều rộng, diện tích, các hình dạng khác nhau trong đời sống.
Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề hàng ngày.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học đã học trong học kì 1, bao gồm:

Các bài học về số học: Số nguyên, phép tính với số nguyên, các dạng toán liên quan đến ƯCLN và BCNN. Các bài học về hình học: Hình học phẳng, các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình tam giác. Các bài toán có lời văn: Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh cần:

Ôn tập lại các kiến thức đã học: Ôn tập lại các khái niệm, định lý, quy tắc đã học trong học kì 1.
Làm các bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Phân tích đề bài: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm của mình để tìm ra các lỗi sai và khắc phục.
* Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi đáp với giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.

Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 6 Học kì 1 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề số 12 - Chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức số học và hình học đã học trong học kì 1. Keywords: Đề thi học kì 1 Toán 6, đề số 12, Chân trời sáng tạo, Toán lớp 6, số học, hình học, phép tính, ƯCLN, BCNN, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, bài tập vận dụng, học kì 1, số nguyên, hình tam giác, bài toán có lời văn, chương trình Chân trời sáng tạo, đề thi Toán, ôn tập học kì 1, đề thi học kì, lớp 6 toán, ôn tập toán 6. (40 keywords)

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

  • A.
    M = {15; 16; 17; 18; 19}.
  • B.
    M = {15; 16; 17; 18;19; 20}.
  • C.
    M = {16; 17; 18; 19}.
  • D.
    M = {16; 17; 18; 19; 20}.
Câu 2 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.
    2.
  • B.
    8.
  • C.
    5.
  • D.
    7.
Câu 3 :

Kết quả của phép tính 24: 2 bằng

  • A.
    2.
  • B.
    4.
  • C.
    8.
  • D.
    16.
Câu 4 :

Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -5; 17; 0; -11; 12

  • A.
    -5; 17; -11; 12.
  • B.
    17; 12.
  • C.
    -5; -11.
  • D.
    -5; 0; -11.
Câu 5 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -17; 30; - 29; -3; 14; 0; 24; -43. Kết quả đúng là:

  • A.
    -43; -29; -17; -3; 0; 14; 24; 30.
  • B.
    30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.
  • C.
    0; -3; -17; 14; 24; -29;30; -43.
  • D.
    -43; 24; -29; 14; -17; 30; -3; 0.
Câu 6 :

Kết quả của phép tính 59 – 70 là

  • A.
    11.
  • B.
    -11.
  • C.
    -129.
  • D.
    129.
Câu 7 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song.
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau.
Câu 8 :

Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?

a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 9 :

Kết luận nào sau đây không phải tính chất của hình thoi:

  • A.
    Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • B.
    Bốn góc bằng nhau.
  • C.
    Bốn cạnh bằng nhau.
  • D.
    Hai đường chéo vuông góc.
Câu 10 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu ?

  • A.
    Số lượng học sinh đạt hạnh kiểm Tốt của Khối 6.
  • B.
    Cân nặng của trẻ sơ sinh ( đơn vị tính là gam ).
  • C.
    Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ ( đơn vị tính là mét ).
  • D.
    Danh sách các học sinh Khối 6 của trường Lữ Gia.
Câu 11 :

Dữ liệu số xe bán được của các năm từ năm 2016 đến năm 2020 được cho ở bảng sau:

Hãy cho biết năm 2019 và 2020 bán được tổng cộng bao nhiêu xe?

  • A.
    135.
  • B.
    145.
  • C.
    150.
  • D.
    155.
Câu 12 :

Nhóm trưởng nhóm 3 ghi lại địa chỉ gmail của các bạn HS trong nhóm. Kết quả ghi được như sau. GVCN phát hiện có email không hợp lý. Em hãy cho biết đó là email của bạn nào:

  • A.
    Anh.
  • B.
    Kiệt.
  • C.
    Khoa.
  • D.
    Đạt.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

  • A.
    M = {15; 16; 17; 18; 19}.
  • B.
    M = {15; 16; 17; 18;19; 20}.
  • C.
    M = {16; 17; 18; 19}.
  • D.
    M = {16; 17; 18; 19; 20}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách biểu diễn tập hợp.

Lời giải chi tiết :

M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20} = {16; 17; 18; 19; 20}.

Câu 2 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.
    2.
  • B.
    8.
  • C.
    5.
  • D.
    7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Ư(2) = {1; 2}

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

Ư(5) = {1; 5}

Ư(7) = {1; 7}

=> 8 không phải số nguyên tố.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 24: 2 bằng

  • A.
    2.
  • B.
    4.
  • C.
    8.
  • D.
    16.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({2^4}:2 = {2^{4 - 1}} = {2^3} = 8\).

Câu 4 :

Tìm các số nguyên âm trong các số sau: -5; 17; 0; -11; 12

  • A.
    -5; 17; -11; 12.
  • B.
    17; 12.
  • C.
    -5; -11.
  • D.
    -5; 0; -11.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ – “ ở trước số tự nhiên khác 0.

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên âm là: -5; -11.

Câu 5 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -17; 30; - 29; -3; 14; 0; 24; -43. Kết quả đúng là:

  • A.
    -43; -29; -17; -3; 0; 14; 24; 30.
  • B.
    30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.
  • C.
    0; -3; -17; 14; 24; -29;30; -43.
  • D.
    -43; 24; -29; 14; -17; 30; -3; 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- So sánh các số với 0.

- So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có các số nguyên âm là: -17; -29; -3; -43.

Các số nguyên dương là: 30; 14; 24.

Vì 3 < 17 < 29 < 43 nên -3 > -17 > -29 > -43.

30 > 24 > 14.

Các số theo thứ tự giảm dần là: 30; 24; 14; 0; -3; -17; -29; -43.

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 59 – 70 là

  • A.
    11.
  • B.
    -11.
  • C.
    -129.
  • D.
    129.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 59 – 70 = - (70 – 59) = - 11.

Câu 7 :

Chọn phát biểu sai?

  • A.
    Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
  • B.
    Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song.
  • C.
    Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình vuông có bốn góc bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình vuông:

Một số yếu tố cơ bản của hình vuông

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vuông chỉ có hai cặp cạnh đối nên đáp án B sai.

Câu 8 :

Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?

a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình thang cân:

Hình thang cân có: 

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau

- Hai đáy song song với nhau

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong các ý trên, các ý là tính chất của hình thang là: b, c.

Ý a sai vì hai đường chéo của hình thang cân không cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ý d sai vì hình thang cân chỉ có hai đáy song song với nhau, hai cạnh bên không song song với nhau.

Câu 9 :

Kết luận nào sau đây không phải tính chất của hình thoi:

  • A.
    Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • B.
    Bốn góc bằng nhau.
  • C.
    Bốn cạnh bằng nhau.
  • D.
    Hai đường chéo vuông góc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình thoi:

Một số yếu tố cơ bản của hình thoi

- Bốn cạnh bằng nhau

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cạnh đối song song với nhau

- Các góc đối bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Bốn góc của hình thoi không bằng nhau nên B sai.

Câu 10 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu ?

  • A.
    Số lượng học sinh đạt hạnh kiểm Tốt của Khối 6.
  • B.
    Cân nặng của trẻ sơ sinh ( đơn vị tính là gam ).
  • C.
    Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ ( đơn vị tính là mét ).
  • D.
    Danh sách các học sinh Khối 6 của trường Lữ Gia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.

Lời giải chi tiết :

Danh sách các học sinh Khối 6 của trường Lữ Gia không phải là số liệu.

Câu 11 :

Dữ liệu số xe bán được của các năm từ năm 2016 đến năm 2020 được cho ở bảng sau:

Hãy cho biết năm 2019 và 2020 bán được tổng cộng bao nhiêu xe?

  • A.
    135.
  • B.
    145.
  • C.
    150.
  • D.
    155.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số xe bán được năm 2019 và 2020 rồi tính tổng.

Lời giải chi tiết :

Số xe bán được năm 2019 là: 8.10 + 5 = 85

Số xe bán được năm 2020 là: 5.10 = 50

Tổng số xe bán được là: 85 + 50 = 135

Câu 12 :

Nhóm trưởng nhóm 3 ghi lại địa chỉ gmail của các bạn HS trong nhóm. Kết quả ghi được như sau. GVCN phát hiện có email không hợp lý. Em hãy cho biết đó là email của bạn nào:

  • A.
    Anh.
  • B.
    Kiệt.
  • C.
    Khoa.
  • D.
    Đạt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:

+ Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…

+ Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…

Lời giải chi tiết :

Email của bạn Anh không đúng đuôi @gmail.com nên email đó không hợp lí.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất của phép cộng để tính hợp lí.

b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ để tính hợp lí.

Lời giải chi tiết :

a) 125 + (- 45) + 2023 + 45 + (- 125)

= (125 – 125) + (-45 + 45) + 2023

= 0 + 0 + 2023

= 2023.

b) \({\rm{ 5}}1.74{\rm{ }}-{\rm{ 5}}1.70{\rm{ }} - 51.4\)

= 51.(74 – 70 – 4)

= 51.0

= 0.

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép tính với số nguyên để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) 90 – x = 135

x = 90 – 135

x = - 45

Vậy x = - 45.

b) 158 – 5x = 258

5x = 158 – 258 = - 100

x = - 100: 5

x = -20

Vậy x = -20.

Phương pháp giải :

Gọi x là số học sinh khối 6. (học sinh) (x là BC(15; 18) và 400 < x < 500).

+ Tìm BCNN(15; 18).

+ BC(15; 18) là tập hợp bội của BCNN(15; 18).

+ Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số học sinh khối 6 (học sinh) => 400 < x < 500 và x là BC( 15; 18)

Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32 nên BCNN(15; 18) = 2.32.5 = 90

BC (15; 18) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; ....}

Vì 400 < x < 500 nên x = 450.

Vậy khối 6 có 450 học sinh.

Phương pháp giải :

Tính tổng số tiền thu được trong 1 năm của cả hai cửa hàng A và B.

Một năm có 12 tháng nên lấy tổng số tiền chia cho 12 ta được số tiền bình quân mỗi tháng của công ty từ hai cửa hàng.

Lời giải chi tiết :

Số tiền thu được trong 1 năm từ cửa hàng A và cửa hàng B là

425 + ( - 65) = 360 (triệu đồng)

Số tiền thu được mỗi tháng từ cửa hàng A và B là:

 360 : 12 = 30 (triệu đồng)

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 30 triệu đồng từ hai cửa hàng đó.

Phương pháp giải :

- Đếm xem có bao nhiêu bạn tham gia trả lời.

- Từ kết quả điều tra, ta lập bảng thống kê.

- Từ bảng thống kê, cho biết trái cây nào có số học sinh yêu thích nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

- Có 25 HS tham gia trả lời.

- Ta có bảng thống kê loại quả ưa thích của một số học sinh.

- Quan sát bảng thống kê ta thấy Xoài có số học sinh ưa thích nhiều nhất với 8 học sinh.

Phương pháp giải :

Tính độ dài đáy lớn và chiều cao của thửa ruộng.

Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích thửa ruộng.

Tính số kg thóc thu được.

Lời giải chi tiết :

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

(34 + 26).20: 2 = 600 (m2)

Vì trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc nên số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

600 : 100 . 70 = 420 (kg)

Vậy thu hoạch được 420 kg thóc trên thửa ruộng đó.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm