[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi Học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 4, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kì thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề chính trong chương trình Toán lớp 6.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Hệ thống số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân; phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số; quy tắc dấu ngoặc; ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất; các dạng toán liên quan đến số học. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia; các dạng hình học cơ bản (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tròn); đo lường các đại lượng hình học (chu vi, diện tích). Giải bài toán: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế và các bài tập nâng cao. Phát triển tư duy: Phát triển khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận ôn tập và luyện tập. Đề thi được thiết kế với các dạng bài tập đa dạng, bao gồm:

Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và lựa chọn đáp án đúng.
Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chính xác.
Bài tập vận dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kì 1 Toán 6 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày như:

Tính toán: Tính tiền, đo lường, chia sẻ đồ vật. Hình học: Xây dựng, thiết kế, đo đạc. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao quát các chủ đề chính trong chương trình Toán lớp 6 học kì 1, bao gồm:

Tập hợp các số tự nhiên
Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
Tập hợp các số nguyên
Phân số
Số thập phân
Hình học phẳng
Các bài toán giải quyết vấn đề

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kì 1. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề thi, tập trung vào các dạng bài tập khác nhau. Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng bài tập để lựa chọn phương pháp giải thích hợp. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả và cách giải của mình để tìm ra lỗi sai và khắc phục. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 6 Học kì 1 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi được thiết kế đa dạng, bao quát các chủ đề trọng tâm. Keywords:

1. Đề thi Toán 6
2. Học kì 1 Toán 6
3. Chân trời sáng tạo
4. Đề số 4 Toán 6
5. Ôn tập Toán 6
6. Kiểm tra Toán 6
7. Số tự nhiên
8. Số nguyên
9. Phân số
10. Số thập phân
11. Hình học
12. Bài tập trắc nghiệm
13. Bài tập tự luận
14. Bài toán thực tế
15. Giải bài toán
16. Ước chung lớn nhất
17. Bội chung nhỏ nhất
18. Phép tính
19. Chu vi
20. Diện tích
21. Hình học phẳng
22. Toán lớp 6
23. Chân trời sáng tạo Toán 6
24. Học kì 1
25. Đề thi học kì
26. Kiến thức cơ bản
27. Kỹ năng giải bài toán
28. Tư duy logic
29. Vận dụng kiến thức
30. Phương pháp giải
31. Bài tập nâng cao
32. Ứng dụng thực tế
33. Ôn tập kiến thức
34. Luyện tập
35. Bài tập thực hành
36. Học tập hiệu quả
37. Làm việc nhóm
38. Kiểm tra kết quả
39. Khắc phục lỗi sai
40. Chương trình Chân trời sáng tạo

đề bài

phần i: trắc nghiệm (4 điểm).

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1. biến đổi nào sau đây là sai?

     a. \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\)                                                                               b.  \(a\left( {b + c} \right) = ac + ab\)

     c. \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\)                                                                                 d.\(a - \left( { - b} \right) = a + b\)

câu 2. tập hợp \(m = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{n}} \right\}\)  còn được viết là:

     a. \(m = \left\{ {12;13;14} \right\}\)                                    b. \(m = \left\{ {12;14;15} \right\}\)             c. \(m = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\)   d. \(m = \left\{ {13;14} \right\}\)                                            

câu 3. kết quả sắp xếp các số: \( - 4\,;\, - 98\,;\,5\,;\, - 100\,;\,12\,;\,0\) theo thứ tự giảm dần là:

     a. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,0\,;\,5\,;\,12\)                                                                       b. \(12\,;\,5\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)                             

     c. \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)                                                                                 d. \( - 100\,;\, - 98\,;\, - 4\,;\,5\,;\,12\)

câu 4. có bao nhiêu bội chung lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) của \(4;12;22\) ?

     a. \(5\)                              b. \(2\)                                   c. \(3\)                                   d. \(4\)      

câu 5. tìm \(x\), biết: \(4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\)

     a.\(x = 50\)                         b. \(x = 75\)                             c. \(x = 100\)                           d. \(x = 125\)     

câu 6. có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(\overline {53x7} \) chia hết cho \(3\)?

     a. \(5\)                              b. \(4\)                                    c. \(3\)                                   d. \(6\)      

câu 7. công ty đại lộc có lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý i là \( - 60\) triệu đồng. trong quý ii, lợi nhuận của công ty là \(40\) triệu đồng. sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty đại lộc là bao nhiêu?

     a. \( - 60\) triệu                  b. \( - 40\) triệu                       c. \( - 20\) triệu                       d. \(100\) triệu  

câu 8. trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác đều?

 

     a. \(9\)                              b. \(12\)                                  c. \(13\)                                 d. \(15\)    

câu 9. thông tin thu thập được có thể biểu diễn dưới dạng nào sau đây?

     a. chữ                               b. số                                      c. hình ảnh                            d. tất cả đáp án trên

câu 10. một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là \(3600{m^2}\), chiều rộng \(40m\). chu vi của mảnh vườn là:

     a. \(130m\)                        b. \(150m\)                             c. \(260m\)                             d. \(250m\)

 

phần ii. tự luận (6 điểm):

bài 1. (1,0 điểm) thực hiện phép tính:

a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)                                                   b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

bài 2. (1,0 điểm) tìm \(x\), biết:

a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)                                                                                             b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

bài 3. (1,5 điểm) một trường thcs xếp hàng 20, 25, 30 đều dư 15 học sinh, nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh của trường đó chưa đến 1000.

bài 4. (2 điểm) một công viên thiết kế hồ nước hình thoi có diện tích \(6{m^2}\). để an toàn cho mọi người đến tham quan hồ nước, công ty đã trồng bãi cỏ xung quanh hồ nước được bao quanh là hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ sau:

 

a) tính diện tích của bãi cỏ.

b) tính số tiền mà công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ đó biết giá tiền phủ kín \(1{m^2}\) là \(250\,000\) đồng.

bài 5. (0,5 điểm) tìm các số nguyên \(x;y\) sao cho: \(\left( {x - 2} \right).\left( {y + 1} \right) = 7\).

lời giải

phần i: trắc nghiệm

 

1. c

2. c

3. c

4. d

5. d

6. b

7. c

8. c

9. d

10. c

 

câu 1

phương pháp:

nhận biết được các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân của các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.

cách giải:

+) \(a - b - c = a - \left( {b + c} \right)\) là biến đổi đúng nên đáp án a loại

+) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b + c\)là biến đổi đúng nên đáp án b loại

+) \(a - \left( {b - c} \right) = a - b - c\) là biến đổi sai vì phá ngoặc biểu thức đẳng trước có dấu trừ, ta phải đổi dấu của các hạng tử ở trong ngoặc nên đáp án c chọn

+) \(a - \left( { - b} \right) = a + b\) là biến đổi đúng nên đáp án d loại

chọn c.

câu 2

phương pháp:

sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của một tập hợp: liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { }; các phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; ngăn cách với nhau bằng dấu ;

cách giải:

tập hợp \(m = \left\{ {\left. x \right|12 \le x \le 15;x \in \mathbb{n}} \right\}\) còn được viết là: \(m = \left\{ {12;13;14;15} \right\}\).

chọn c.

câu 3

phương pháp:

so sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên dương (1).

so sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự giảm dần của các số nguyên âm (2).

từ (1) và (2), ta có thứ tự giảm dần của các số trong dãy.

chú ý:

+ các số nguyên dương luôn lớn hơn \(0\) và các số nguyên âm.

+ các bước so sánh số nguyên âm:

- bước 1: bỏ dấu “\( - \)” trước cả hai số.

- bước 2: trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu

“\( - \)”)  lớn hơn.

cách giải:

+ so sánh số nguyên dương: \(5\,;\,\,12\)

ta có: \(12 > 5\)  (1)

+ so sánh các số nguyên âm: \( - 4\,;\, - 98\,;\, - 100\)

vì \(4 < 98 < 100\) nên \( - 4 >  - 98 >  - 100\)  (2)

từ (1) và (2), ta có: \(12 > 5 >  - 4 >  - 98 >  - 100\)

vậy thứ tự giảm dần của các số là: \(12\,;\,5\,;0\,; - 4\,; - 98\,; - 100\)

chọn c.

câu 4

phương pháp:

bước 1: tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.

bước 2: bội chung của ba số tự nhiên là bội của bcnn mới tìm được.

cách giải:

ta có: \(4 = {2^2};12 = {2^2}.3;22 = 2.11 \rightarrow bcnn\left( {4,12,22} \right) = {2^2}.3.11 = 132\).

\( \rightarrow bc\left( {4,12,22} \right) = b\left( {132} \right) = \left\{ {0;132;264;396;528;660;792;924;1056;1188;...} \right\}\).

suy ra tập hợp các bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\) là: \(\left\{ {528;660;792;924} \right\}\).

vậy có \(4\) bội chung của \(4;12;22\) mà lớn hơn \(500\) và nhỏ hơn \(1000\).

chọn d.

câu 5

phương pháp:

+ áp dụng quy tắc chuyển vế, tính chất của phép cộng, trừ, nhân của số nguyên để thực hiện tính toán.

+ xác định vai trò của \(x\) để tính toán.

cách giải:

\(\begin{array}{l}4x + 6.\left( { - 125} \right) = 2.\left( { - 125} \right)\\4x = 2.\left( { - 125} \right) - 6.\left( { - 125} \right)\\4x = \left( {2 - 6} \right).\left( { - 125} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}4x = \left( { - 4} \right).\left( { - 125} \right)\\4x = 4.125\\x = 125\end{array}\)

vậy \(x = 125\)

chọn d.

câu 6

phương pháp:

sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\).

cách giải:

ta có: \(\overline {53x7}  \vdots 3 \rightarrow \left( {5 + 3 + x + 7} \right) \vdots 3 \rightarrow \left( {15 + x} \right) \vdots 3 \rightarrow x \vdots 3 \rightarrow x \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\).

vậy có \(4\) giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

chọn b.

câu 7

phương pháp:

áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

+ bước 1: bỏ dấu “\( - \)” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

+ bước 2: trong hai số nguyên dương nhận được ở bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn

+ bước 3: cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở bước 2, ta có tổng cần tìm.

cách giải:

ta có: 6 tháng = 2 quý

sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty đại lộc là: \( - 60 + 40 =  - \left( {60 - 40} \right) =  - 20\) (triệu)

chọn c.

câu 8

phương pháp:

đếm số tam giác đều.

cách giải:

- các tam giác đều cạnh 1 là: 9 tam giác

- các tam  giác đều cạnh 2 là: 3 tam giác

- các tam giác đều cạnh 3 là: 1 tam giác

vậy có \(9 + 3 + 1 = 13\) tam giác đều trong hình vẽ.

chọn c.

câu 9

phương pháp:

sử dụng lý thuyết về thống kê.

cách giải:

thông tin thu thập được có thể là: chữ; số; hình ảnh

chọn d.

câu 10

phương pháp:

sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(s = a.b\), tính được chiều dài của hình chữ nhật.

tính được chu vi của hình chữ nhật: \(c = 2.\left( {a + b} \right)\)

cách giải:

chiều dài của hình chữ nhật là: \(3600:40 = 90\,\left( m \right)\)

chu vi của hình chữ nhật là: \(2.\left( {90 + 40} \right) = 2.130 = 260\,\left( m \right)\)

chọn c.

 

phần ii: tự luận

bài 1

phương pháp:

biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

thực hiện các phép toán với số nguyên.

vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

cách giải:

a) \(9.2.23 + 18.32 + 3.9.30\)

\(\begin{array}{l} = 18.23 + 18.32 + 3.9.5.6\\ = 18.23 + 18.32 + 18.45\\ = 18.\left( {23 + 32 + 45} \right)\\ = 18.100\\ = 1800\end{array}\)

b) \({3^8}:{3^5} + {2023^0} - {\left( {100 - 95} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} = {3^{8 - 5}} + 1 - {5^2}\\ = {3^3} + 1 - 25\\ = 27 + 1 - 25\\ = 3\end{array}\)

bài 2

phương pháp:

a) thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

b) vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

cách giải:

a) \(11.\left( {x - 9} \right) = 77\)

\(\begin{array}{l}x - 9 = 77:11\\x - 9 = 7\\x = 7 + 9\\x = 16\end{array}\)

vậy \(x = 16\)

b) \({2^x} + {2^{x + 4}} = 136\)

\(\begin{array}{l}{2^x} + {2^x}{.2^4} = 136\\{2^x}.\left( {1 + 16} \right) = 136\\{2^x}.17 = 136\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{2^x} = 136:17\\{2^x} = 8\\{2^x} = {2^3}\\x = 3\end{array}\)

vậy \(x = 3\)

bài 3

phương pháp:

gọi số học sinh là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{n}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

từ đề bài, suy ra \(\left( {x - 15} \right) \in {\rm{bc}}\left( {20,25,30} \right)\)

thực hiện phân tích các số \(20;25;30\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được bcnn\(\left( {20;25;30} \right)\)

từ đó tìm được \(x\)

cách giải:

gọi số học sinh của trường đó là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{n}^*},x < 1000} \right)\) (học sinh)

theo đề bài, ta có: \(x\,\, \vdots \,\,41\) và \(x\) chia \(20;25;30\) dư \(15\)

\( \rightarrow \left( {x - 15} \right)\,\, \vdots \,\,20,25,30\) và \(x\,\, \vdots \,\,41\)

\( \rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{bc}}\left( {20,25,30} \right)\)

ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\\30 = 2.3.5\end{array} \right. \rightarrow {\rm{bcnn}}\left( {20,25,30} \right) = {2^2}{.5^2}.3 = 300\)

\( \rightarrow \left( {x - 15} \right) \in {\rm{b}}\left( {300} \right) = \left\{ {0;300;600;900;1200;...} \right\}\)

\( \rightarrow x \in \left\{ {15;315;615;915;1215;...} \right\}\)

vì \(x\,\, \vdots \,\,41 \rightarrow x = 615\) (thỏa mãn)

vậy số học sinh của trường đó là \(615\).

bài 4

phương pháp:

sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: s = a.b trong đó, a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

cách giải:

 

a) diện tích của hình chữ nhật là: \(16.8 = 128\left( {{m^2}} \right)\)

diện tích của bãi cỏ là: \(128 - 6 = 122\left( {{m^2}} \right)\)

b) số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là: \(122.250\,000 = 30\,500\,000\) (đồng)

vậy diện tích của bãi cỏ là \(122{m^2}\) và số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là \(30\,500\,000\) đồng.

bài 5

phương pháp:

phân tích số nguyên \(a\left( {a > 0} \right)\) thành tích hai số nguyên cùng dấu bằng các cách có thể, từ đó tìm được \(x;y\).

cách giải:

ta có: \(7 = 1.7 = \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right)\)

ta có bảng giá trị sau:

\(x - 2\)

\( - 7\)

\( - 1\)

\(1\)

\(7\)

\(y + 1\)

\( - 1\)

\( - 7\)

\(7\)

\(1\)

\(x\)

\( - 5\)

\(1\)

\(3\)

\(9\)

\(y\)

\( - 2\)

\( - 8\)

\(6\)

\(0\)

 

vậy các cặp số \((x;y)\) là: \(\left( { - 5; - 2} \right),\left( {1; - 5} \right),\left( {3;6} \right),\left( {9;0} \right)\).  

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm