[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 1.18 trang 10 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 1.18 trang 10 sách bài tập Toán 6, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề chính là vận dụng các kiến thức về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các quy tắc tính toán để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến việc chia đều một số lượng vật thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách vận dụng phép tính toán vào việc chia đều các đối tượng trong thực tế. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề đơn giản. Nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số tự nhiên:
Hiểu về khái niệm số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và thứ tự thực hiện phép tính.
Phép cộng, trừ, nhân, chia:
Vận dụng thành thạo các phép tính này, đặc biệt chú trọng đến thứ tự thực hiện phép tính.
Giải bài toán thực tế:
Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán chia đều một số lượng vật thể.
Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề (problem-solving). Cụ thể:
1. Đọc đề:
Học sinh đọc kỹ đề bài để hiểu yêu cầu của bài toán.
2. Phân tích đề:
Xác định các thông tin quan trọng trong bài toán, như số lượng vật thể cần chia, số người cần chia.
3. Lập luận:
Xác định phép tính cần sử dụng để giải quyết bài toán (thường là phép chia).
4. Tính toán:
Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên.
5. Trả lời:
Viết câu trả lời đầy đủ và chính xác.
Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:
Chia đều đồ ăn trong bữa tiệc. Chia đều đồ chơi cho các bạn trong lớp. Chia đều số tiền khi mua sắm. Chia đều số lượng sản phẩm trong sản xuất. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về số tự nhiên và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kiến thức này sẽ được vận dụng trong các bài học tiếp theo về các bài toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin cần thiết. Lập luận: Suy nghĩ cách giải quyết bài toán. Tính toán cẩn thận: Thực hiện phép tính chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả hợp lý và chính xác. Tham khảo ví dụ: Nếu cần, học sinh có thể tham khảo các ví dụ tương tự để hiểu rõ hơn. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta: Giải Toán 6 Bài 1.18 Chia Đều Mô tả Meta: Bài học giải chi tiết bài tập 1.18 trang 10 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng phép chia để giải quyết các bài toán chia đều trong thực tế. Từ khóa:1. Toán lớp 6
2. Bài tập 1.18
3. Chia đều
4. Số tự nhiên
5. Phép cộng
6. Phép trừ
7. Phép nhân
8. Phép chia
9. Thứ tự thực hiện phép tính
10. Giải bài toán thực tế
11. Kết nối tri thức với cuộc sống
12. Sách bài tập Toán 6
13. Học toán lớp 6
14. Bài tập Toán
15. Giáo trình Toán
16. Giáo dục
17. Học sinh lớp 6
18. Phương pháp giải toán
19. Chia đều đồ vật
20. Chia đều số lượng
21. Chia đều tiền
22. Bài toán chia đều
23. Thực hành toán
24. Bài tập về số tự nhiên
25. Quy tắc tính toán
26. Ứng dụng toán học
27. Giải bài tập
28. Hướng dẫn học
29. Kỹ năng giải toán
30. Phân tích đề bài
31. Lập luận giải toán
32. Kiểm tra kết quả
33. Số lượng
34. Đơn vị
35. Bài tập chia
36. Phép chia
37. Phép tính
38. Giải bài tập sách bài tập
39. Toán lớp 6 kết nối tri thức
40. Phương pháp học toán hiệu quả
Đề bài
Viết 2 975 002 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1 số có dạng \(\overline {abcdef} \)thì được phân tích là: a x 100 000+ b x 10 000+ c x 1 000 + d x 100 + e x 10 + f x 1
Lời giải chi tiết
+) Chữ số 2 đứng ở hàng triệu nên có giá trị 2 x 1 000 000
+) Chữ số 9 đứng ở hàng trăm nghìn nên có giá trị 9 x 100 000
+) Chữ số 7 đứng ở hàng chục nghìn nên có giá trị 7 x 10 000
+) Chữ số 5 đứng ở hàng nghìn nên có giá trị 5 x 1 000
+) Chữ số 0 đứng ở hàng trăm nên có giá trị 0 x 100
+) Chữ số 0 đứng ở hàng chục nên có giá trị 0 x 10
+) Chữ số 2 đứng ở hàng đơn vị nên có giá trị 2 x 1
Vậy 2 975 002 = 2 x 1 000 000 + 9 x 100 000 + 7 x 10 000 + 5 x 1 000 + 0 x 100 +
0 x 10 + 2 x 1
Lời giải hay