[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.13 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 6.13 trang 8 sách bài tập Toán 6, thuộc chương trình "Kết nối tri thức với cuộc sống". Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến nhiệt độ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách sử dụng số nguyên để biểu diễn nhiệt độ. Áp dụng thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết bài toán. Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và mở rộng kiến thức về:
Số nguyên:
Khái niệm, cách biểu diễn trên trục số, so sánh số nguyên.
Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:
Các quy tắc, tính chất và cách thực hiện phép tính.
Ứng dụng số nguyên trong đời sống:
Ví dụ cụ thể về việc sử dụng số nguyên để biểu diễn nhiệt độ, độ cao, độ sâu, v.v.
Kỹ năng phân tích bài toán:
Xác định thông tin cần thiết, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kỹ năng trình bày lời giải:
Viết lời giải chi tiết, rõ ràng và chính xác.
Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ giải thích chi tiết các kiến thức cần thiết liên quan đến số nguyên và phép tính trên số nguyên. Phân tích ví dụ: Dẫn dắt học sinh phân tích bài tập 6.13 thông qua các ví dụ cụ thể, minh họa cách vận dụng kiến thức vào bài toán. Hỏi đáp: Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc. Thực hành bài tập: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập của học sinh thông qua việc quan sát, thảo luận và bài tập. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên và phép tính trên số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày:
Dự báo thời tiết:
Biểu diễn nhiệt độ, độ ẩm.
Đo lường độ cao, độ sâu:
Trong địa lý, địa chất.
Tính toán lợi nhuận, lỗ:
Trong kinh doanh.
Đọc bản đồ địa hình:
Biểu diễn độ cao, độ sâu.
Bài học này liên kết với các bài học trước về số nguyên và phép tính trên số nguyên. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài:
Cẩn thận đọc đề bài và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định thông tin cần thiết, các phép tính cần thực hiện.
Lựa chọn phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc và tính chất về số nguyên để giải bài toán.
Thực hiện phép tính:
Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.
* Ghi chép rõ ràng:
Viết lời giải chi tiết, rõ ràng và chính xác.
1. Số nguyên
2. Phép cộng số nguyên
3. Phép trừ số nguyên
4. Phép nhân số nguyên
5. Phép chia số nguyên
6. Nhiệt độ
7. Toán lớp 6
8. Sách bài tập toán 6
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập 6.13
11. Bài tập số nguyên
12. Trục số
13. Số đối
14. Giá trị tuyệt đối
15. Cộng, trừ số nguyên
16. Nhân, chia số nguyên
17. Quy tắc dấu ngoặc
18. Quy tắc dấu ngoặc kép
19. Số nguyên dương
20. Số nguyên âm
21. Số 0
22. So sánh số nguyên
23. Tập hợp số nguyên
24. Tính chất giao hoán
25. Tính chất kết hợp
26. Tính chất phân phối
27. Bài tập vận dụng
28. Cách giải bài tập
29. Phương pháp giải
30. Ứng dụng thực tế
31. Lý thuyết số nguyên
32. Bài tập thực hành
33. Giải bài tập
34. Bài tập vận dụng
35. Bài tập trắc nghiệm
36. Đáp án bài tập
37. Giải thích chi tiết
38. Hướng dẫn học tập
39. Phương pháp học hiệu quả
40. Sách giáo khoa.
Đề bài
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(\begin{array}{l}a)\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};....\\b)\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};....\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy đồng mẫu các phân số và phát hiện quy luật
Lời giải chi tiết
\(a)\frac{1}{5} = \frac{6}{{30}};\frac{1}{6} = \frac{5}{{30}};\frac{2}{{15}} = \frac{4}{{30}};\frac{1}{{10}} = \frac{3}{{30}}\). Nhận thấy quy luật của dãy số này là, có cùng mẫu số là 30; tử số giảm dần 1 đơn vị. Do đó, phân số cần điền là \(\frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)
\(b)\frac{1}{9} = \frac{5}{{45}};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}} = \frac{3}{{45}};\frac{2}{{45}}\). Nhận thấy quy luật của dãy số này là, có cùng mẫu số là 45; tử số giảm dần 1 đơn vị. Do đó, phân số cần điền là \(\frac{1}{{45}}\)